Chủ đề Vật sống (KHTN 9)

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Chủ đề Vật sống (KHTN 9) by Mind Map: Chủ đề Vật sống    (KHTN 9)

1. DI TRUYỀN NST

1.1. 1. Nhiễm sắc thể

1.1.1. - Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể.

1.1.2. - Lấy được ví dụ chứng minh mỗi loài có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng.

1.1.3. - Mô tả được hình dạng nhiễm sắc thể thông qua hình vẽ nhiễm sắc thể ở kì giữa với tâm động, các cánh.

1.1.4. - Phân biệt được bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, đơn bội. Lấy được ví dụ minh hoạ.

1.1.5. - Nêu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể. Lấy được ví dụ minh hoạ.

1.1.6. - Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến nhiễm sắc thể.

1.2. 2. Di truyền NST

1.2.1. - Nêu được khái niệm nguyên phân dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ, học liệu điện tử) về quá trình nguyên phân.

1.2.2. - Nêu được khái niệm giảm phân dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ, học liệu điện tử) về quá trình giảm phân.

1.2.3. - Phân biệt được nguyên phân và giảm phân

1.2.4. - Nêu được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân trong di truyền

1.2.5. - Nêu được mối quan hệ giữa hai quá trình nguyên phân và giảm phân trong sinh sản hữu tính.

1.2.6. - Nêu được nhiễm sắc thể vừa là vật chất mang thông tin di truyền vừa là đơn vị truyền đạt vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

1.2.7. - Nêu khái niệm nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường.

1.2.8. - Trình bày được cơ chế xác định giới tính.

1.2.9. - Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính.

1.2.10. - Trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập dựa vào sơ đồ phép lai

1.2.11. - Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn

2. DI TRUYỀN HỌC MENDEL

2.1. 1. Hiện tượng di truyền

2.1.1. - Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị

2.1.2. - Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học.

2.2. 2. Mendel và khái niệm nhân tố di truyền (gene)

2.2.1. - Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho những nghiên cứu về nhân tố di truyền (gene).

2.2.2. - Nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền

2.2.3. - Phân biệt được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2, ...).

2.2.4. - Sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2, ...).

2.2.5. - Phát biểu được quy luật phân li

2.2.6. - Giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel

2.2.7. - Trình bày được thí nghiệm và vai trò của phép lai phân tích.

2.2.8. - Phát biểu được quy luật phân li độc lập và tổ hợp tự do dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel.

2.3. 3. Từ gene đến protein

2.3.1. a. Bản chất hóa học của gene

2.3.1.1. - Nêu được khái niệm nucleic acid. Kể tên được các loại nucleic acid

2.3.1.2. - Mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung thông qua hình ảnh.

2.3.1.3. - Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.

2.3.1.4. - Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide. Nêu được chức năng của từng loại RNA

2.3.1.5. - Nêu được khái niệm gene.

2.3.2. b. Đột biến gene

2.3.2.1. - Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh hoạ.

2.3.2.2. - Trình bày được ý nghĩa, tác hại của đột biến gene, tính đặc trưng cá thể của hệ gene

2.3.2.3. - Nêu được một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,...

2.3.3. c. Quá trình tái bản DNA

2.3.3.1. - Mô tả được sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung qua quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ).

2.3.3.2. - Nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA qua kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ

2.3.4. d. Quá trình phiên mã

2.3.4.1. - Nêu được khái niệm phiên mã dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã.

2.3.5. e. Quá trình dịch mã

2.3.5.1. - Nêu được khái niệm mã di truyền. Giải thích được từ 4 loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của mã di truyền

2.3.5.2. - Nêu được ý nghĩa của đa dạng mã di truyền, mã di truyền quy định thành phần hoá học và cấu trúc của protein.

2.4. 4. Từ gene đến tính trạng

2.4.1. - Nêu được mối quan hệ giữa DNA - RNA - protein - tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã dựa vào sơ đồ

2.4.2. -Nêu được cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài dựa vào vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”.

3. TIẾN HÓA

3.1. 1. Khái niệm tiến hóa

3.1.1. - Phát biểu được khái niệm tiến hoá.

3.2. 2. Chọn lọc nhân tạo

3.2.1. - Phát biểu được khái niệm chọn lọc nhân tạo.

3.2.2. - Trình bày được một số bằng chứng của quá trình chọn lọc do con người tiến hành đưa đến sự đa dạng và thích nghi của các loài vật nuôi và cây trồng từ vài dạng hoang dại ban đầu.

3.3. 3. Chọn lọc tự nhiên

3.3.1. - Phát biểu được khái niệm chọn lọc tự nhiên.

3.3.2. Mô tả được quá trình chọn lọc tự nhiên dựa vào các hình ảnh hoặc sơ đồ

3.4. 4. Cơ chế tiến hóa

3.4.1. - Trình bày được một số luận điểm về tiến hoá theo quan niệm của thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (cụ thể: nguồn biến dị di truyền của quần thể, các nhân tố tiến hoá, cơ chế tiến hoá lớn).

3.5. 5. Sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất

3.5.1. - - Trình bày được khái quát sự phát triển của thế giới sinh vật trên Trái Đất; nguồn gốc xuất hiện của sinh vật nhân thực từ sinh vật nhân sơ; sự xuất hiện và sự đa dạng hoá của sinh vật đa bào dựa vào sơ đồ

3.5.2. - Trình bày được khái quát sự hình thành loài người dựa vào sơ đồ.

4. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI VÀ ĐỜI SỐNG

4.1. 1. Di truyền học với con người

4.1.1. - Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người.

4.1.2. - Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.

4.1.3. - Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như: các chất phóng xạ từ các vụ nổ, thử vũ khí hạt nhân, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, diệt cỏ.

4.1.4. - Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người (Down (Đao), Turner (Tơcnơ), bệnh câm điếc bẩm sinh, bạch tạng).

4.1.5. - Kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay) dựa vào ảnh (hoặc học liệu điện tử).

4.1.6. - Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân

4.1.7. - Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản ở người.

4.1.8. - Nêu được ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống.

4.1.9. - Tìm hiểu được tuổi kết hôn thực tế ở địa phương.

4.2. 2. Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống

4.2.1. - Nêu được một số ứng dụng công nghệ di truyền trong y học, pháp y, làm sạch môi trường, nông nghiệp, an toàn sinh học.

4.2.2. - Nêu được một số vấn đề về đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền.