
1. Nghĩa vụ
1.1. Lý luận cơ bản
1.1.1. K/n, đặc điểm
1.1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1.1. Là mối liên hệ giữa hai hay nhiều người với nhau
1.1.1.1.2. Trong đó một bên phải thực hiện hoặc không được thực hiện một hoặc một số hành vi nhất định vì lợi ích của bên kia
1.1.1.2. Đặc điểm
1.1.1.2.1. Là sự ràng buộc pháp lý giữa ít nhất là hai người đứng về hai phía chủ thể khác nhau
1.1.1.2.2. Quyền và nghĩa vụ dân sự của hai bên chủ thể đối lập nhau một cách tương ứng và chỉ có hiệu lực trong phạm vi giữa các chủ thể đã được xác định
1.1.1.2.3. Quan hệ nghĩa vụ là quan hệ trái quyền nên quyền của các bên chủ thể là quyền đối nhân
1.1.2. Các yếu tố
1.1.2.1. Chủ thể
1.1.2.1.1. Là những người tham gia quan hệ pháp luật đó ( bao gồm cá nhân, pháp nhân, nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam)
1.1.2.2. Nội dung
1.1.2.2.1. Quyền và nghĩa vụ có thể do các bên tự thỏa thuận xác định hoặc do luật định
1.1.2.3. Khách thể của nghĩa vụ
1.1.2.3.1. Là những xử sự của các bên chủ thể mà chỉ thông qua đó, quyền yêu cầu cũng như nghĩa vụ của các bên mới được thực hiện
1.1.3. Đối tượng
1.1.3.1. Là tài sản, công việc phải thực hiện hoặc không thực thiện
1.1.3.2. Phải được xác xác định
1.2. Các loại nghĩa vụ
1.2.1. Nghĩa vụ một người
1.2.2. Nghĩa vụ nhiều người
1.2.3. Nghĩa vụ dân sự riêng rẽ
1.2.4. Nghĩa vụ dân sự liên đới
1.2.5. Nghĩa vụ theo phần
1.2.6. Nghĩa vụ hoàn lại
1.2.7. Nghĩa vụ bổ sung
1.3. Thay đổi chủ thể
1.3.1. Chuyển giao quyền yêu cầu
1.3.2. Thực hiện quyền yêu cầu thông qua người thứ ba
1.3.3. Chuyển giao nghĩa vụ
1.3.4. Thực hiện nghĩa vụ thông qua người thứ ba
1.4. Xác lập, chấm dứt nghĩa vụ
1.4.1. Xác lập nghĩa vụ
1.4.1.1. Hợp đông dân sự
1.4.1.2. Hành vi pháp lý đơn phương
1.4.1.3. Chiếm hữu, sử dụng tài sản,được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
1.4.1.4. Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật
1.4.1.5. Thực hiện công việc không có ủy quyền
1.4.1.6. Những căn cứ khác do pháp luật quy định
1.4.2. Chấm dứt nghĩa vụ
1.4.2.1. Nghĩa vụ được hoàn thành
1.4.2.2. Theo thỏa thuận của các bên
1.4.2.3. Bên có quyền miễn việc thực hiện nghĩa vụ
1.4.2.4. Được thay thế bằng nghĩa vụ khác
1.4.2.5. Nghĩa vụ được bù trừ
1.4.2.6. Hòa nhập nghĩa vụ làm một
1.4.2.7. Nghĩa vụ chấm dứt khi thời hạn khởi hiện đã hết
1.4.2.8. Chấm dứt khi một bên trong quan hệ nghĩa vụ chết
1.4.2.9. Chấm dứt khi đối tượng là vật đặc định không còn
1.4.2.10. Chấm dứt trong trường hợp phá sản
1.5. Thực hiện nghĩa vụ
1.5.1. Khái niệm
1.5.2. Nguyên tắc
1.5.3. Nội dung thực hiện
1.5.3.1. Đúng địa điểm
1.5.3.2. Đúng thời hạn
1.5.3.3. Đúng đối tượng
1.5.3.4. Đúng phương thức
1.5.3.5. Thông qua người thứ ba
1.5.3.6. Thực hiện có điều kiện
1.5.3.7. Thực hiện nghĩa vụ có đối tượng tùy ý lựa chọn
1.5.3.8. Nghĩa vụ thay thế được
1.5.3.9. Nghĩa vụ riêng rẽ
1.5.3.10. Nghĩa vụ liên đới
1.5.3.11. Nghĩa vụ theo phần
1.5.3.12. Nghĩa vụ không phân chia theo phần
1.6. TNDS do vi phạm nghĩa vụ
1.6.1. Khái niệm
1.6.2. Phân loại trách nhiệm
1.6.2.1. Phải thực hiện nghĩa vụ
1.6.2.2. Bồi thường thiệt hại
2. Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
2.1. Khái niệm
2.2. Đặc điểm
2.2.1. Mang tính chất bổ sung cho nghĩa vụ chính
2.2.2. Nhằm mục đích nâng cao trách nhiệm của các bên trong quan hệ nghĩa vụ
2.2.3. Đôi tượng của biện pháp bảo đảm là những lợi ích vật chất
2.2.4. Phạm vi bảo đảm không vượt quá phạm vi nghĩa vụ đã được xác định
2.2.5. Chỉ áp dụng khi có sự vi phạm
2.2.6. Phát sinh từ sự thỏa thuận giữa các bên
2.3. Các chủ thể
2.3.1. Bên bảo đảm
2.3.2. Bên nhận bảo đảm
2.4. Đối tượng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
2.5. Nghĩa vụ được bảo đảm
2.6. Hiệu lực đối kháng với người thứ ba của biện pháp bảo đảm
2.7. Xử lý tài sản bảo đảm
2.7.1. Khái niệm
2.7.2. Nguyên tắc
2.7.2.1. Đến hạn thực hiện hiện mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
2.7.2.2. Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật
2.7.2.3. Tài sản bảo đảm phải được xử lý để bên bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác
2.7.3. Phương thức xử lý tài sản bảo đảm
2.7.3.1. Bán tài sản bảo đảm
2.7.3.2. Nhận tài sản bảo đảm
2.7.3.3. Nhận các khoản tiền hoặc tài sản khác từ bên thứ ba
2.7.3.4. Bán đấu giá tài sản
2.7.4. Thủ tục xử lý tài sản bảo đảm
2.7.4.1. Thông báo cho bên bảo đảm về việc sẽ xử lý
2.7.4.2. Thu giữ tài sản bảo đảm
2.7.4.3. Lập biên bản xử lý tài sản bảo đảm
2.8. Các biện pháp bảo đảm
2.8.1. Cầm cố tài sản
2.8.2. Thế chấp tài sản
2.8.3. Đặt cọc
2.8.4. Ký cược
2.8.5. Ký quỹ
2.8.6. Bảo lãnh
2.8.7. Tín chấp
2.8.8. Bảo lưu quyền sở hữu
2.8.9. Cầm giữ tài sản
3. Hợp đồng dân sự
3.1. Khái niệm
3.2. Hình thức
3.2.1. Bằng lời nói
3.2.2. Bằng văn bản
3.2.3. Hình thức có công chứng, chứng thực, đăng ký
3.3. Thời điểm có hiệu lực
3.3.1. Bằng lời nói: Tại thời điểm các bên đã trực tiếp thỏa thuận
3.3.2. Bằng văn bản: Tại thời điểm bên sau cùng kí và văn bản hợp đồng
3.3.3. Có công chứng, chứng thực: Tại thời điểm văn bản hợp đông được công chứng, chứng thực, đăng ký
3.4. Nội dung hợp đồng
3.5. Phân loại hợp đồng dân sự
3.5.1. hình thức
3.5.1.1. HĐ miệng
3.5.1.2. HĐ văn bản
3.5.1.3. HĐ có công chứng, chứng thực
3.5.2. mối liên hệ
3.5.2.1. Đơn vụ
3.5.2.2. Song vụ: Là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau
3.5.3. Sự phụ thuộc lẫn nhau về hiệu lực
3.5.3.1. HĐ chính
3.5.3.2. HĐ phụ
3.5.4. TÍnh chất có đi có lại về lợi ích
3.5.4.1. HĐ đền bù
3.5.4.2. HĐ không có đền bù
3.5.5. Thời điểm phát sinh hiệu lực
3.5.5.1. Hợp đồng ưng thuận
3.5.5.2. Hợp đồng thực tế