TÌM HIỂU VỀ DÂN CƯ- XÃ HỘI VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ NHẬT BẢN
by Dung Lương

1. Các giai đoạn kinh tế
1.1. 1955-1972: đứng thứ 2 TG
1.2. 1973-1992: khủng hoảng kinh tế
1.3. 1992 - nay: đứng thứ 3 TG về quy mô GDP
2. Quy mô GDP
2.1. Nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới (GDP 2024: ~4.4 nghìn tỷ USD)
2.2. Cơ cấu GDP: dịch vụ (70%), công nghiệp (28%), nông nghiệp (2%)
2.3. Thách thức: dân số già, nợ công cao, phụ thuộc năng lượng nhập khẩu
3. So sánh các vùng kinh tế
3.1. Vùng kinh tế đảo Hô-cai-đô
3.2. Vùng kinh tế đảo Hôn-su
3.3. Vùng kinh tế đảo Xi-cô-cư
3.4. Vùng kinh tế đảo Kiu-xiu
4. Đặc điểm nổi bật của dân cư - xã hội Nhật Bản
4.1. Dân cư
4.1.1. Mật độ dân số cao, tập trung ở đô thị lớn
4.1.2. Tỷ lệ người cao tuổi lớn
4.1.3. Đa số dân cư sống ở thành phố và vùng ven biển (>70%)
4.2. Xã hội
4.2.1. Văn hóa đặc sắc, chú trọng bảo tồn truyền thống
4.2.2. Giáo dục phát triển, đi đầu về công nghệ
4.2.3. Kỷ luật cao, an ninh xã hội tốt, tội phạm thấp
5. Tác động của dân cư - xã hội đến kinh tế
5.1. Dân số già
5.1.1. Thiếu hụt lao động, ảnh hưởng sản xuất
5.1.2. Áp lực tài chính công do chi phí phúc lợi cao
5.2. Tỷ lệ sinh thấp
5.2.1. Co hẹp thị trường tiêu dùng, ảnh hưởng tăng trưởng
5.2.2. Chính sách nhập cư hạn chế, giảm khả năng thu hút lao động
5.3. Đô thị hóa cao
5.3.1. Phát triển dịch vụ, thương mại và công nghiệp
5.3.2. Hình thành các trung tâm kinh tế lớn
5.4. Các yếu tố xã hội
5.4.1. Các giá trị văn hóa
5.4.2. Hệ thống giáo dục
5.4.3. Y tế