
1. 2. Đặc điểm tâm lý và giá trị sống
1.1. Công dân số, thích AI, thích khám phá công nghệ mới
1.2. Đề cao cá tính, chất riêng
1.3. Nhạy cảm với các vấn đề xã hội ( môi trường, bình đẳng)
1.4. Yêu thích cái đẹp, sự tinh tế, mới lại
1.5. Trân trọng sự tiện lợi và nhanh chóng
1.6. Ưu tiên trải nghiệm, chia sẻ lên mạng xã hội
2. 1. Nhân khẩu học
2.1. Độ tuổi
2.1.1. 11-13 tuổi
2.1.1.1. Bắt đầu chọn những sản phẩm phù hợp bản thân
2.1.1.2. Muốn được quyết định mua sắm, không muốn bị bố mẹ ràng buộc
2.1.1.3. Xu hướng mua hàng theo trào lưu, đám đông và thể hiện bản thân
2.1.1.4. Dễ bị tác động bởi những người xung quanh, quảng cáo, thần tượng
2.1.1.5. Thói quen tiêu xài, xu hướng muốn mua sắm, bắt đầu tiếp thu kiến thức, kinh nghiệm tiêu dùng
2.1.1.6. Phân tích tâm lý
2.1.1.6.1. Sản phẩm muốn mua có thể không phải sản phẩm cần thiết. Do cảm xúc nhất thời, do ảnh hưởng từ bên ngoài
2.1.1.6.2. Tìm hiểu thông tin: Ít nhận thức về sản phẩm, tìm hiểu nhiều nhãn hàng, so sánh, dành nhiều thời gian. Thích mua online, bị thu hút bởi mã giảm giá, ưu đãi.
2.1.1.6.3. Xin ý kiến người đã sử dụng hoặc người đáng tin cậy. Thời gian ra quyết định lâu
2.1.2. 14-17 tuổi
2.1.2.1. Khả năng quan sát và phân tích ưu nhược điểm sản phẩm
2.1.2.2. Quyết định mua sắm dựa vào cảm tính nhiều hơn
2.1.2.3. Ghi nhớ nhãn hàng, thương hiệu, hình ảnh sản phẩm tốt
2.1.2.4. Có quan điểm riêng trong đánh giá và lựa chọn
2.1.2.5. Bắt đầu hình thành kinh nghiệm mua hàng
2.1.2.6. Vẫn chịu ảnh hưởng từ môi trường bên ngoài
2.1.3. 18-34 tuổi
2.1.3.1. Có tính độc lập cao trong tiêu dùng. Cái tôi được nâng cao, mong muốn tự chủ và thể hiện chất riêng
2.1.3.2. Lựa chọn sản phẩm/dịch vụ độc đáo, thể hiện tính cách, lối sống
2.1.3.3. Dễ dàng thử nghiệm sản phẩm/dịch vụ mới mẻ
2.1.3.4. Chủ động trong việc tìm kiếm sản phẩm
2.1.3.5. Suy tính, tình cảm, tính cách chưa ổn định; thường mâu thuẫn giữa cảm tính và lý trí nhưng thiên về cảm tính nhiều hơn
2.1.3.6. Phân tích tâm lý
2.1.3.6.1. Nhận thức nhu cầu: Có thể phát sinh nhu cầu khi bị tác động từ người xung quanh, quảng cáo.
2.1.3.6.2. Tìm hiểu thông tin: Tìm hiểu từ nhiều nguồn online, chịu ảnh hưởng từ xu hướng và người có tầm ảnh hưởng.
2.1.3.6.3. Lựa chọn: Chọn thương hiệu theo sở thích, phong cách sau khi nghiên cứu nhiều thương hiệu, xem xét ý kiến. Dành đủ thời gian để ra quyết định.
2.2. Giới tính
2.2.1. Nam
2.2.2. Nữ
2.2.3. LGBTQ
2.3. Địa lý
2.3.1. Thành phố
2.3.2. Tỉnh
2.4. Thu nhập
2.4.1. phụ thuộc 11-22
2.4.2. Thu nhập ổn định 23+
2.5. Tình trạng hôn nhân
2.5.1. Độc thân phù hợp cho quà cá nhân hóa bạn bè, cặp đôi
2.5.2. Đã có gia đình: các sản phẩm dành cho con cái
3. Hành trình mua hàng của KH
3.1. Bước 1: ý tưởng về món quà cần mua? theo dip? cho ai? VD Chưa biết mua quà sinh nhật gì cho bạn gái?
3.1.1. Bước 2 TÌm ý tưởng : KH search google, chat GPT để xem có những món hàng gì nên tặng cho bạn gái hoặc hỏi bạn bè người thân để có thêm nhiều ý tưởng? Ở đây Venodi cần phải làm gì: Phải xuất hiện trong gợi ý của ChatGPT, SEO Google, Bing để có thể xuất hiện trên web trong trang đầu tiên. Phải xuất hiện trong các lời gợi ý của bạn bè, người thân của KH. Khi KH đã vào đọc bài trên nền tảng: Phải có các thông tin phong phú, các góc nhìn, đánh giá khác nhau đáp ứng các thông tin cho KH (xây dựng các ý tưởng của các sản phẩm Venodi cung cấp sẽ phù hợp cho đối tượng nào, tính cách ra sao, hoàn cảnh gì) Sau đó KH sẽ liên tục đưa ra nhiều câu hỏi để tìm hiểu trên google, chat GPT. Venodi cần liên tục xuất hiện trong các câu hỏi này. Vì vậy việc nghiên cứu các câu hỏi của KH rất quan trọng? sau đó liên tục trả lời các câu hỏi này sao cho nhiều giá trị nhất.
3.1.1.1. Bước 3: Xây dựng nhận thức: Sau khi KH đã xem web tìm hiểu các loại quà tặng Bắt đầu sẽ suy nghĩ xem những loại quà tặng nào sẽ phù hợp với bạn gái: KH phải biết: tính cách, sở thích, thói quen, kỉ niệm hoặc những điều gây bất ngờ dành cho bạn gái, ngân sách phù hợp. Ví dụ tặng bạn gái món quà phải xứng đáng 1 chút, chất lượng, mẫu mã phải đẹp trên thị trường hoặc phù hợp với sở thích của bạn gái. Món quà cần có ý nghĩa sâu sắc. Quà trình tìm hiểu và xây dựng nhận thức bước 2, 3 sẽ là 1 vòng lặp đến khi KH chỉ còn 2-3 món quà ưng ý.
3.1.1.1.1. Bước 4: Cân nhắc: tùy thuộc vào hoàn cảnh: ngon bổ rẻ vì mua cho bản thân hoặc tặng cho người xã giao, đắt chút cũng đc nhưng phải chất lượng, đẹp vì đem tặng cho đối tượng mình yêu quý
3.1.2. Venodi cần làm để tối ưu việc hiển thị trên trang SERP và trong ChatGPT
4. Chân dung khách hàng
4.1. 1. The Trendsetter (Người dẫn đầu xu hướng) •Đặc điểm chính: Thuộc nhóm Khám phá (Openness) và Hướng ngoại (Extraversion). Họ là những người trẻ năng động, yêu công nghệ, luôn cập nhật xu hướng mới nhất trên các nền tảng số như TikTok, Instagram. Họ thích thể hiện cá tính, sự độc đáo thông qua các sản phẩm cá nhân hóa, đặc biệt là những món quà có thể "show off" trên mạng xã hội. Động lực mua sắm của họ thường xuất phát từ cảm xúc, xu hướng, hoặc sự ảnh hưởng từ KOLs và bạn bè. Đối với The Trendsetter, quà tặng không chỉ là một vật phẩm mà còn là một phần của trải nghiệm và câu chuyện để chia sẻ. •Hành vi mua sắm: Chủ yếu mua sắm online trên các sàn thương mại điện tử và mạng xã hội. Dễ bị hấp dẫn bởi các chương trình sale, mã giảm giá, và những sản phẩm "hot trend". Họ tìm kiếm sự mới lạ, độc đáo và sẵn sàng chi tiền cho những món quà mang tính biểu tượng hoặc có yếu tố công nghệ, sáng tạo. •Tỷ lệ ước tính: 30-35% tổng số Gen Z. •Biện luận: Sự phổ biến của TikTok và Instagram trong Gen Z Việt Nam, cùng với xu hướng "bắt trend" và chia sẻ trên mạng xã hội, cho thấy nhóm này chiếm tỷ trọng lớn. Các báo cáo của Z-Lab và Kenh14 đều nhấn mạnh Gen Z là thế hệ "công dân số" và có sức ảnh hưởng mạnh mẽ từ cộng đồng trực tuyến.
4.2. 2. The Thoughtful Giver (Người tặng quà chu đáo) •Đặc điểm chính: Thuộc nhóm Tận tâm (Conscientiousness) và có yếu tố Trầm tư (Introvert). Đây là những người cẩn trọng, kỷ luật và có xu hướng đưa ra quyết định dựa trên sự cân nhắc kỹ lưỡng. Khi chọn quà, họ ưu tiên chất lượng, ý nghĩa sâu sắc và sự phù hợp với người nhận. Họ có thể dành nhiều thời gian để tìm hiểu thông tin, đọc review và so sánh các lựa chọn trước khi quyết định mua. Quà tặng đối với họ là phương tiện để thể hiện tình cảm chân thành và sự quan tâm sâu sắc. •Hành vi mua sắm: Tìm kiếm các sản phẩm có chất lượng đảm bảo, nguồn gốc rõ ràng và chính sách hậu mãi tốt. Họ có thể không chạy theo xu hướng mà tập trung vào giá trị bền vững và ý nghĩa cá nhân của món quà. Họ cũng có xu hướng tin tưởng vào các thương hiệu uy tín và có quy trình chuyên nghiệp. •Tỷ lệ ước tính: 25-30% tổng số Gen Z. •Biện luận: Mặc dù Gen Z thường được gắn với sự bốc đồng, nhưng một bộ phận không nhỏ vẫn thể hiện sự trưởng thành và trách nhiệm trong các quyết định tiêu dùng. Các nghiên cứu về hành vi mua sắm bền vững và có trách nhiệm của Gen Z cho thấy sự quan tâm đến chất lượng và giá trị lâu dài. Nhóm này đại diện cho những Gen Z có tính cách hướng nội hơn, đề cao sự tinh tế và ý nghĩa cá nhân.
4.3. 3. The Practical Shopper (Người mua sắm thực dụng) •Đặc điểm chính: Thuộc nhóm Thực dụng/Hữu ích và có thể có yếu tố Tận tâm (Conscientiousness). Họ là những người tiêu dùng thông minh, luôn phân tích mối quan hệ giữa hiệu quả và chi phí. Họ tìm kiếm những món quà có tính ứng dụng cao, hữu ích rõ ràng và mang lại giá trị thiết thực cho người nhận. Sự tiện lợi, độ bền và công năng của sản phẩm là những yếu tố hàng đầu mà họ quan tâm. •Hành vi mua sắm: So sánh giá cả, tìm kiếm các chương trình khuyến mãi, và ưu tiên mua sắm trên các kênh có uy tín, giao hàng nhanh chóng và chính sách đổi trả dễ dàng. Họ có thể ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố cảm xúc hay xu hướng mà tập trung vào lợi ích cốt lõi mà sản phẩm mang lại. Họ là những người mua sắm có ý thức về ngân sách và luôn tìm cách tối ưu hóa giá trị nhận được. •Tỷ lệ ước tính: 20-25% tổng số Gen Z. •Biện luận: Hành vi tìm kiếm mã giảm giá, sale và sự tiện lợi của các sàn thương mại điện tử là rất phổ biến trong Gen Z. Điều này cho thấy một bộ phận lớn Gen Z vẫn rất thực tế trong chi tiêu và ưu tiên các yếu tố kinh tế. Các báo cáo về hành vi mua sắm online thường nhấn mạnh yếu tố giá cả và khuyến mãi là động lực quan trọng.
4.4. 4. The Anxious Consumer (Người tiêu dùng lo lắng) •Đặc điểm chính: Thuộc nhóm Nhạy cảm (Neuroticism). Họ là những người dễ lo lắng, sợ rủi ro và cần sự chắc chắn cao trong mọi quyết định mua sắm. Khi mua quà trực tuyến, họ đặc biệt quan tâm đến cam kết về chất lượng sản phẩm, hình ảnh thực tế và chính sách đổi trả rõ ràng. Các rào cản lớn nhất đối với họ là lo ngại sản phẩm không giống mô tả, chất lượng kém, hoặc gặp vấn đề về giao hàng. •Hành vi mua sắm: Thường đọc rất nhiều đánh giá, review từ những người mua trước, tìm kiếm các hình ảnh/video thực tế của sản phẩm. Họ có thể ngần ngại thử các thương hiệu mới hoặc các sản phẩm chưa có nhiều thông tin phản hồi. Sự đảm bảo từ thương hiệu và cộng đồng là yếu tố then chốt để họ đưa ra quyết định. •Tỷ lệ ước tính: 10-15% tổng số Gen Z. •Biện luận: Các nghiên cứu về sức khỏe tâm thần của Gen Z cho thấy tỷ lệ lo lắng và stress cao hơn so với các thế hệ trước. Điều này có thể ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng, khiến họ thận trọng và cần nhiều sự đảm bảo hơn, đặc biệt trong môi trường mua sắm trực tuyến tiềm ẩn nhiều rủi ro. Mặc dù không có số liệu trực tiếp về tỷ lệ này trong hành vi mua sắm quà tặng, nhưng dựa trên đặc điểm tâm lý chung, đây là một nhóm đáng kể cần được quan tâm.
4.5. 5. The Niche Seeker (Người tìm kiếm sự độc đáo/Cộng đồng) •Đặc điểm chính: Có thể thuộc nhóm Khám phá (Openness) nhưng tập trung vào các sở thích chuyên biệt và cộng đồng. Họ là những người có niềm đam mê sâu sắc với các nhân vật, meme, nghệ sĩ, nhóm nhạc, trò chơi hoặc thương hiệu cụ thể. Họ tìm kiếm những món quà mang tính "độc đáo", "có ý nghĩa" và "cá nhân hóa" theo một cách rất riêng, thường là để thể hiện sự thuộc về một cộng đồng hoặc thể hiện bản sắc cá nhân thông qua sở thích đặc thù. •Hành vi mua sắm: Sẵn sàng chi tiền cho các sản phẩm liên quan đến sở thích của mình, ngay cả khi giá thành cao. Họ thường tìm kiếm sản phẩm trong các cộng đồng trực tuyến, diễn đàn, hoặc các cửa hàng chuyên biệt. Sự kết nối cảm xúc với sản phẩm và thương hiệu là rất quan trọng đối với họ. •Tỷ lệ ước tính: 5-10% tổng số Gen Z. •Biện luận: Sự phát triển mạnh mẽ của các cộng đồng fan, gaming và các xu hướng văn hóa đại chúng cho thấy một bộ phận Gen Z rất mạnh mẽ trong việc thể hiện bản thân thông qua các sản phẩm liên quan đến sở thích đặc thù. Mặc dù không phải là nhóm lớn nhất, nhưng họ có sức ảnh hưởng đáng kể trong các cộng đồng của mình và là nhóm khách hàng trung thành nếu được đáp ứng đúng nhu cầu.
5. Chân dung khách hàng
5.1. Theo Hành vi
5.1.1. Chân Dung D : 4: Người Mua Sắm Tiện Lợi và Thiết Thực: o Mô tả nhận dạng: Ưu tiên sự tiện lợi và hiệu quả trong trải nghiệm mua sắm trực tuyến của họ. Họ có cuộc sống bận rộn, ưu tiên sự tiện lợi hiệu quả. Họ có thể hướng nội hoặc hướng ngoại nhưng coi trọng một quy trình nhanh chóng và không rắc rối. Việc mua hàng bốc đồng có thể xảy ra nếu quy trình đặc biệt dễ dàng và nhanh chóng. Tìm kiếm thông tin sản phẩm và so sánh giá trên các trang web và diễn đàn. o Động Lực Mua Quà Tặng Cá Nhân Hóa: Nhanh chóng và dễ dàng tìm được một món quà phù hợp đáp ứng một nhu cầu hoặc dịp cụ thể mà không đòi hỏi quá nhiều nỗ lực hoặc thời gian. Họ đánh giá cao những món đồ cá nhân hóa cũng hữu ích và thiết thực. o Nhu Cầu: Trang web hoặc ứng dụng di động thân thiện với người dùng có điều hướng trực quan, các tùy chọn tùy chỉnh đơn giản và nhanh chóng, quy trình thanh toán nhanh chóng với nhiều tùy chọn thanh toán, thông tin vận chuyển rõ ràng và nhanh chóng. o Hành Vi Điển Hình: Mua sắm trên thiết bị di động, thích các tùy chọn thanh toán một lần nhấp hoặc thông tin thanh toán đã lưu, tìm kiếm thông tin vận chuyển rõ ràng, có thể bị thu hút bởi các mặt hàng cá nhân hóa cũng thiết thực và phục vụ một mục đích cụ thể. o Kết hợp mua sắm trực tuyến và trực tiếp để tiết kiệm thời gian. Ưa chuộng các chương trình khách hàng thân thiết và ưu đãi dành cho thành viên. Quan tâm đến dịch vụ giao hàng nhanh chóng và đúng hẹn. o Rào cản tâm lý: Quy trình tùy chỉnh phức tạp hoặc tốn thời gian, Thời gian tải chậm hoặc lỗi trang web, Quy trình thanh toán dài dòng với nhiều bước, Chi phí ẩn, vận chuyển bất ngờ hoặc chậm trễ. Ưu tiên các thương hiệu quen thuộc và đáng tin cậy. Chiếm 10-15% tổng GenZ theo hành vi
5.1.2. Chân Dung B: 2: Người Tạo Xu Hướng (Hướng Ngoại) o Mô tả: Chân dung này thể hiện cá nhân Gen Z hướng ngoại, chịu ảnh hưởng lớn từ các xu hướng trên mạng xã hội và tìm kiếm những sản phẩm có tính trực quan cao và dễ chia sẻ. Họ coi trọng tính độc đáo như một hình thức thể hiện bản thân và thường tìm kiếm những món quà cá nhân hóa sẽ gây được tiếng vang với khán giả trực tuyến và nhóm bạn bè của họ. Việc mua hàng bốc đồng do các xu hướng thúc đẩy là phổ biến. o Động Lực Mua Quà Tặng Cá Nhân Hóa: Tìm một món quà hợp thời trang và bắt mắt sẽ được đón nhận và có thể được trưng bày trên mạng xã hội. Họ muốn món quà phản ánh cá tính của họ và có khả năng tạo ra sự tương tác tích cực trực tuyến. o Nhu Cầu: Các tùy chọn tùy chỉnh trực quan và hợp thời trang, hình ảnh và video chất lượng cao về các sản phẩm được cá nhân hóa, tích hợp liền mạch với các tính năng chia sẻ trên mạng xã hội, thời gian hoàn thành nhanh chóng để phù hợp với các xu hướng nhất thời. o Điểm Khó Khăn: Sợ bỏ lỡ các xu hướng mới nhất, lo ngại rằng món quà cá nhân hóa có thể không đẹp như trên thực tế, quy trình phức tạp để chia sẻ những sáng tạo được cá nhân hóa của họ trên mạng xã hội. o Hành Vi Điển Hình: Theo dõi những người có ảnh hưởng và các thương hiệu trên mạng xã hội, tích cực tìm kiếm các sản phẩm đang thịnh hành, ưu tiên tính thẩm mỹ trực quan, thường xuyên chia sẻ các giao dịch mua hàng trực tuyến, có thể bị thu hút bởi các tùy chọn cá nhân hóa táo bạo và biểu cảm. Chiếm 25- 35% Gen Z theo hành vi
5.1.3. Chân Dung A : 1: Người Sáng Tạo Coi Trọng Giá Cả: o Mô tả: Chân dung này đại diện cho những cá nhân thuộc Gen Z rất nhạy cảm về giá và tích cực tìm kiếm các ưu đãi. Họ đánh giá cao những món đồ độc đáo và được cá nhân hóa nhưng vẫn chú ý đến ngân sách của mình. Họ có khả năng nghiên cứu kỹ lưỡng trước khi mua hàng và có thể thích các tùy chọn cá nhân hóa đơn giản hơn, thiết thực hơn mà vẫn mang lại giá trị tốt cho số tiền bỏ ra. Họ có thể có xu hướng hướng nội, tập trung vào ý nghĩa cá nhân của món quà. o Động Lực Mua Quà Tặng Cá Nhân Hóa: Tìm một món quà chu đáo và độc đáo mà không quá tốn kém và mang lại giá trị tốt so với giá cả. Họ muốn món quà có cảm giác đặc biệt và thể hiện sự nỗ lực mà không quá đắt đỏ. o Nhu Cầu: Giá cả rõ ràng và minh bạch, giảm giá và khuyến mãi cho các mặt hàng cá nhân hóa, các lựa chọn sản phẩm bền và thiết thực phù hợp để cá nhân hóa, các công cụ tùy chỉnh thân thiện với người dùng không đòi hỏi kỹ năng thiết kế chuyên sâu. o Điểm Khó Khăn: Giá cao cho các mặt hàng cá nhân hóa, phí ẩn hoặc chi phí vận chuyển, lo ngại về chất lượng của các lựa chọn cá nhân hóa rẻ hơn, quy trình tùy chỉnh phức tạp hoặc tốn thời gian. o Hành Vi Điển Hình: So sánh giá trên các nền tảng khác nhau, tìm kiếm mã giảm giá và ưu đãi hoàn tiền, đọc kỹ các đánh giá sản phẩm, thích các tùy chọn tùy chỉnh đơn giản, có thể chọn các thiết kế đơn giản hơn hoặc cá nhân hóa bằng văn bản. Chiếm 30-35% theo hành vi Gen Z
5.2. Theo độ tuổi
5.2.1. Chân Dung 7: "Nam - Người Săn Deal Thông Minh" (Đặc trưng chung) Thông tin cơ bản: • Tuổi: 22 • Học vấn/Nghề nghiệp: Sinh viên năm cuối/nhân viên mới đi làm • Tính cách: Thực tế, thông minh, có kế hoạch, linh hoạt • Sở thích: Công nghệ, game, thể thao, âm nhạc, theo dõi các deal khuyến mãi Thói quen mua sắm: • Tích cực săn tìm ưu đãi, mã giảm giá, flash sale • So sánh giá trên nhiều nền tảng trước khi mua • Đọc kỹ đánh giá và phản hồi từ người dùng thực • Mua sắm có kế hoạch, đặc biệt vào các dịp sale lớn Nhu cầu khi mua quà tặng: • Tìm kiếm quà tặng cho bạn bè, người thân với ngân sách hợp lý • Muốn món quà có giá trị tốt nhất trong tầm giá • Thích quà tặng vừa ý nghĩa vừa thực tế, có thể sử dụng được • Ưu tiên các chương trình khuyến mãi, combo tiết kiệm Rào cản: • Ngân sách hạn chế • Lo ngại về chất lượng sản phẩm giảm giá • Khó cân bằng giữa giá cả và chất lượng • Thời gian giao hàng có thể chậm trong các đợt sale lớn Tỷ lệ 7.5-10% nhóm tuổi Theo hành vi A E
5.2.2. Chân dung 2: "Linh - Người Sáng Tạo Thầm Lặng" (Hướng nội) Thông tin cơ bản: • Tuổi: 13 • Học vấn: Học sinh lớp 8 • Tính cách: Hướng nội, thích quan sát, suy nghĩ sâu sắc, cẩn thận • Sở thích: Đọc sách, vẽ, chơi nhạc cụ, xem phim hoạt hình, sưu tầm đồ handmade Thói quen mua sắm: • Dành thời gian nghiên cứu kỹ sản phẩm trước khi quyết định • Thích các sản phẩm tinh tế, có ý nghĩa cá nhân • Tham khảo ý kiến từ người thân trong gia đình • Ít bị ảnh hưởng bởi xu hướng đám đông Nhu cầu khi mua quà tặng: • Tìm kiếm quà tặng cho bạn thân, người thân trong gia đình • Muốn món quà thể hiện sự tinh tế, ý nghĩa sâu sắc • Thích quà tặng có yếu tố cá nhân hóa cao, thể hiện sự hiểu biết về người nhận • Ưu tiên chất lượng và ý nghĩa hơn là theo trend Rào cản: • Thiếu tự tin trong việc lựa chọn và thiết kế • Khó khăn trong việc tìm kiếm sản phẩm đúng ý • Phụ thuộc vào người lớn về tài chính • Lo ngại về chất lượng sản phẩm thực tế Tỷ lệ 8-9% trong nhóm tuổi A E
5.2.3. Chân Dung 1: "Minh - Người Khám Phá Theo Trend" (Hướng ngoại) Thông tin cơ bản: • Tuổi: 12 • Học vấn: Học sinh lớp 7 • Tính cách: Hướng ngoại, năng động, thích giao tiếp, dễ bị ảnh hưởng bởi bạn bè • Sở thích: Chơi game online, xem TikTok, YouTube, tham gia các hoạt động nhóm Thói quen mua sắm: • Thường xuyên lướt TikTok, YouTube để tìm kiếm sản phẩm "hot trend" • Mua sắm với sự hỗ trợ từ bố mẹ (về tài chính và quyết định) • Thích các sản phẩm có liên quan đến game, nhân vật hoạt hình, idol yêu thích • Dễ bị thu hút bởi các chương trình khuyến mãi, quà tặng kèm Nhu cầu khi mua quà tặng: • Tìm kiếm quà tặng cho bạn bè trong lớp, anh chị em trong gia đình • Muốn món quà thể hiện được sự "cool ngầu", theo kịp xu hướng • Thích quà tặng có yếu tố vui nhộn, hài hước, tạo ấn tượng với bạn bè • Ưu tiên sản phẩm được nhiều bạn cùng lứa yêu thích Rào cản: • Phụ thuộc vào phụ huynh về tài chính và quyết định cuối cùng • Thiếu kinh nghiệm trong đánh giá chất lượng sản phẩm • Chưa có phương tiện thanh toán trực tuyến riêng • Lo sợ món quà không được bạn bè đánh giá cao Tỷ lệ 11-12% nhóm tuổi theo hành vi B E
5.2.4. Chân dung 3: "Hùng - Người Dẫn Đầu Xu Hướng" (Hướng ngoại) Thông tin cơ bản: • Tuổi: 16 • Học vấn: Học sinh lớp 11 • Tính cách: Hướng ngoại, tự tin, năng động, thích thể hiện bản thân • Sở thích: Thể thao, âm nhạc, thời trang, mạng xã hội, tham gia các hoạt động ngoại khóa Thói quen mua sắm: • Thường xuyên cập nhật xu hướng qua TikTok, Instagram • Mua sắm theo cảm xúc, dễ bị thu hút bởi sản phẩm mới, độc đáo • Có thể tự quyết định mua sắm với ngân sách nhỏ • Thích chia sẻ trải nghiệm mua sắm trên mạng xã hội Nhu cầu khi mua quà tặng: • Tìm kiếm quà tặng cho bạn bè, người yêu, các thành viên trong nhóm • Muốn món quà thể hiện phong cách cá nhân, tạo ấn tượng • Thích quà tặng theo chủ đề (kỷ niệm, sự kiện, lễ hội) • Ưu tiên sản phẩm độc đáo, có thể "khoe" trên mạng xã hội Rào cản: • Ngân sách còn hạn chế • Quyết định mua sắm thường dựa nhiều vào cảm xúc • Áp lực phải chọn quà "đúng trend" • Lo ngại về thời gian giao hàng và chất lượng sản phẩm Tỷ lệ 15-16.5% nhóm tuổi Theo hành vi B E
5.2.5. Chân dung 6: "Hà - Người Mua Sắm Có Mục Đích" (Hướng nội) Thông tin cơ bản: • Tuổi: 30 • Học vấn/Nghề nghiệp: Chuyên viên tài chính, tốt nghiệp sau đại học • Tính cách: Hướng nội, tư duy phân tích, cẩn thận, chu đáo • Sở thích: Đọc sách, yoga, nấu ăn, làm vườn, nghệ thuật Thói quen mua sắm: • Nghiên cứu kỹ lưỡng trước khi mua sắm • Lập kế hoạch mua sắm chi tiết, ít mua ngẫu hứng • Trung thành với các thương hiệu đã tin dùng • Đánh giá cao tính bền vững và giá trị lâu dài Nhu cầu khi mua quà tặng: • Tìm kiếm quà tặng cho gia đình, bạn thân, đồng nghiệp thân thiết • Muốn món quà thể hiện sự tinh tế, chu đáo và hiểu biết sâu sắc • Thích quà tặng có giá trị sử dụng lâu dài, ý nghĩa tinh thần • Ưu tiên chất lượng, nguồn gốc rõ ràng và tính bền vững Rào cản: • Khó tìm được sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn cao về chất lượng. Sợ món quà không phù hợp với sở thích của người nhận. • Lo ngại về độ chính xác của sản phẩm cá nhân hóa • Thiếu thông tin chi tiết về sản phẩm và quy trình sản xuất. Lo lắng về chất lượng sản phẩm và độ tin cậy của người bán trực tuyến. • Cần đảm bảo về bảo mật thông tin cá nhân Tỷ lệ trong nhóm tuổi: 35-40% Phân tích: o Nhóm khách hàng này có xu hướng mua sắm chín chắn và cân nhắc kỹ lưỡng hơn. o Họ coi trọng giá trị tinh thần và ý nghĩa của món quà hơn là xu hướng nhất thời. o Để tiếp cận nhóm này, cần tập trung vào chất lượng sản phẩm, sự tin cậy, ý nghĩa của món quà và cung cấp thông tin chi tiết, rõ ràng. Chiếm 17.5-20% nhóm tuổi Theo Hành vi A C E
5.3. Xác định Chân dung giai đoạn 1 cho Venodi
5.3.1. Chân Dung 5: "Tuấn - Người Tiêu Dùng Trải Nghiệm" (Hướng ngoại) Thông tin cơ bản: • Tuổi: 25 • Học vấn/Nghề nghiệp: Nhân viên marketing, tốt nghiệp đại học • Tính cách: Hướng ngoại, năng động, sáng tạo, thích khám phá • Sở thích: Du lịch, ẩm thực, công nghệ, thể thao, networking Thói quen mua sắm: • Mua sắm thường xuyên qua smartphone • Dễ bị thu hút bởi trải nghiệm mua sắm thú vị, tương tác • Sẵn sàng chi tiêu cho sản phẩm độc đáo, chất lượng • Tích cực tìm kiếm đánh giá và chia sẻ trải nghiệm Nhu cầu khi mua quà tặng: • Tìm kiếm quà tặng cho bạn bè, đồng nghiệp, người yêu, gia đình • Muốn món quà tạo ấn tượng, gây bất ngờ, có yếu tố trải nghiệm • Thích quà tặng thể hiện phong cách sống hiện đại, năng động • Ưu tiên sản phẩm có thiết kế đẹp, chất lượng tốt, dịch vụ chuyên nghiệp Rào cản: • Thiếu thời gian để tìm kiếm kỹ lưỡng • Kỳ vọng cao về chất lượng sản phẩm và dịch vụ • Khó tìm được sản phẩm thực sự độc đáo • Lo ngại về thời gian giao hàng và quy trình đổi trả Tỷ lệ 22.5-25% nhóm tuổi theo hành vi B E D
5.3.2. Chân Dung C tương đương chân dung 6 - Hà Người Tặng Quà Chu Đáo và Cẩn Trọng: o Mô tả: Chân dung này đại diện cho một cá nhân Gen Z hướng nội hơn, người dành thời gian để nghiên cứu và lựa chọn những món quà ý nghĩa và phản ánh sự hiểu biết sâu sắc về tính cách và sở thích của người nhận. Họ ưu tiên chất lượng và ý nghĩa cá nhân hơn các xu hướng nhất thời và có thể thận trọng hơn về việc mua hàng trực tuyến, đặc biệt là từ các nhà bán lẻ không quen thuộc. o Động lực mua hàng: Tìm một món quà thực sự độc đáo và chất lượng cao thể hiện sự chu đáo và cho người nhận thấy rằng họ thực sự được hiểu và trân trọng. Họ coi trọng sự kết nối cá nhân và tác động cảm xúc của món quà. o Nhu Cầu: Mô tả sản phẩm chi tiết và hình ảnh chất lượng cao, thông tin rõ ràng về vật liệu và tay nghề của các mặt hàng cá nhân hóa, sợ món quà hông phù hợp với sở thích người nhận Các tùy chọn thanh toán an toàn và chính sách hoàn trả minh bạch, các đánh giá và chứng thực tích cực của khách hàng. o Hành Vi Điển Hình Ưu tiên mua sắm trực tuyến trên các nền tảng uy tín hoặc từ các thương hiệu có câu chuyện rõ ràng. Sẵn sàng chi trả cho các sản phẩm có giá trị caoNghiên cứu kỹ lưỡng trước khi mua hàng, đọc kỹ mô tả sản phẩm và đánh giá của khách hàng, tìm kiếm các dấu hiệu tin cậy bảo mật và đảm bảo, thích các phương thức thanh toán an toàn, có thể liên hệ với dịch vụ khách hàng để hỏi trước khi đặt hàng.Quan tâm đến chính sách đổi trả và dịch vụ khách hàng. o Rào cản mua hàng: Lo ngại về chất lượng thực tế của sản phẩm cá nhân hóa không đáp ứng được kỳ vọng, không tin tưởng vào các nhà bán lẻ trực tuyến mới hoặc không quen thuộc, lo lắng về tính bảo mật của thông tin cá nhân và chi tiết thanh toán, các quy trình hoàn trả phức tạp. Cần sự đảm bảo về nguồn gốc và quy trình sản xuất của sản phẩm. Chiếm 20-25% theo hành vi và 17.5.20% theo đội tuổi
5.3.3. Chân Dung 4: "Mai - Người Tìm Kiếm Ý Nghĩa" (Hướng nội) Thông tin cơ bản: • Tuổi: 17 • Học vấn: Học sinh lớp 12 • Tính cách: Hướng nội, tư duy sâu sắc, cẩn thận, chu đáo • Sở thích: Đọc sách, viết blog, nhiếp ảnh, nghệ thuật, tâm lý học Thói quen mua sắm: • Nghiên cứu kỹ lưỡng trước khi mua sắm • So sánh nhiều lựa chọn, đọc đánh giá từ người dùng • Có kế hoạch mua sắm rõ ràng, ít mua ngẫu hứng • Thích các sản phẩm có câu chuyện, ý nghĩa đằng sau Nhu cầu khi mua quà tặng: • Tìm kiếm quà tặng cho bạn thân, người thân, thầy cô • Muốn món quà thể hiện sự quan tâm, hiểu biết sâu sắc về người nhận • Thích quà tặng có ý nghĩa tinh thần, gợi lên kỷ niệm • Ưu tiên chất lượng và tính bền vững của sản phẩm Rào cản: • Khó tìm được sản phẩm đủ ý nghĩa và phù hợp • Lo ngại về chất lượng sản phẩm thực tế • Thiếu công cụ cá nhân hóa đủ sâu • Ngân sách còn hạn chế cho sản phẩm chất lượng cao. Chiếm 13.5-15% nhóm tuổi Theo Hành vi C
6. 3. Hành vi tiêu dùng
6.1. Kênh mua sắm ưa thích
6.1.1. Chủ yếu mua sắm online
6.1.2. Mua hàng bằng điện thoại di động
6.1.3. Bị hấp dẫn bởi sale, mã giảm giá, review, hình ảnh bắt mắt
6.2. Động lực mua sắm
6.2.1. Theo cảm xúc, xu hướng, thần tượng
6.2.2. Theo dịp ( sinh nhật, kỷ niệm, giáng sinh, 8/3 ...)
6.2.3. Theo nhóm bạn ( bạn bè giới thiệu, thấy trend)
6.2.4. Theo phần thưởng ( game hóa: vòng quay may mắn, tích điểm đổi quà, trồng cây nhận xu, minigame hoàn thành nhiệm vụ hàng ngày, bảng xếp hạng thành viên, khuyến mãi, đổi quà ...)
6.2.5. Mua vì muốn chứ không phải cần
6.3. Rào cản mua sắm ( Pain Point)
6.3.1. Tâm lý
6.3.1.1. Lo ngại thiết kế không phù hợp với người nhận
6.3.2. Hành vi
6.3.2.1. Bỡ ngỡ chưa biết bắt đầu như thế nào với giao diện mới, tìm kiếm sản phẩm, thiết kế sản phẩm
6.3.2.2. KH có thể mua các sản phẩm rẻ online nhưng những sản phẩm cần phải thử hay phải nhìn thực tế thì không
6.3.3. Công nghệ
6.3.3.1. Ngại thiết kế do chưa quen công cụ mới
6.3.3.2. Giao diện website không quen thuộc, khó dùng gây bối rối trong tìm sản phẩm
6.3.4. Tin tưởng
6.3.4.1. Chất lượng sản phẩm: sợ ảnh in nhòe, hộp thiệp sai lệch, hình in không như hình chốt đơn
6.3.4.2. Lo ngại uy tín của thương hiệu mới
6.3.4.3. Sợ giao hàng chậm, lỗi, khó đổi trả
6.3.5. Ngân sách
6.3.6. Chưa có nhu cầu
7. 4. Tâm lý tính cách
7.1. Khám phá
7.1.1. yêu công nghệ, tò mò, thích trải nghiệm mới
7.1.2. Thích cá nhân hóa theo xu hướng AI
7.1.3. Dễ bị kích thích bởi tính năng mới, theo trend
7.2. Hướng ngoại/ Xã hội
7.2.1. Năng động, thích tương tác, chia sẻ trải nghiệm
7.2.2. Thích quà show off ( có thể trưng diện, phô diễn, dễ chụp ảnh có tính thẩm mỹ cao, dễ chia sẻ lên mạng xã hội gắn với trải nghiệm thị giác)
7.3. Chu đáo/ Tận tâm
7.3.1. Kỷ luật, rõ ràng, đưa ra quyết định có căn cứ
7.3.2. Tin vào thương hiệu có quy trình chuyên nghiệp
7.3.3. Ưu tiên chất lượng và chính sách hậu mãi
7.4. Trâm tư/ Hướng nội
7.4.1. Tinh tế, chọn quà dựa trên cảm xúc sâu sắc
7.4.2. Thích quà cá nhân hóa, mang ý nghĩa riêng
7.4.3. Cần nhiều thông tin phân tích, hiệu động nhỏ ( ít phản ứng mạnh, không dễ bị cuốn theo, thích môi trường yên tĩnh)
7.5. Nhạy cảm/ bất ổn cảm xúc
7.5.1. Dễ lo lắng, sợ rủi ro, muốn chắc chắn
7.5.2. Cần cam kết rõ ràng về chất lượng và đổi trả
7.5.3. Thích đánh giá, review thực tế số lượng nhiều
7.6. Thực dụng/ hữu ích
7.6.1. phân tích dựa trên hiệu quả- chi phí đúng nhu cầu
7.6.2. Thích những gì cụ thể, tính ứng dụng nhìn thấy được, hữu ích rõ ràng của sản phẩm. Uu tiên sự tiện lợi, đồ bền công năng
7.6.3. So sánh giá với tính năng, mua ở kênh có uy tín, giao hành nhanh, dễ đổi trả