Bài 18: MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA VĂN MINH ĐẠI VIỆT (sử 10 - cánh diều)

Mindmap thể hiện nội dung trong sgk mục 1. Thành tựu cơ bản: a/ Chính trị: - Tổ chức nhà nước - Luật pháp c/ Tư tưởng tôn giáo d/ Giáo dục Chúc cá bạn kiểm tra thường xuyên tốt!

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Bài 18: MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA VĂN MINH ĐẠI VIỆT (sử 10 - cánh diều) by Mind Map: Bài 18: MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA VĂN MINH ĐẠI VIỆT (sử 10 - cánh diều)

1. Luật pháp

1.1. 1002

1.1.1. Nhà Tiền Lê định luật lệ

1.2. 1042

1.2.1. Lý Thái Tông ban hành bộ Hình Thư

1.2.1.1. là bộ luật thành văn đầu tiên của nước Đại Việt

1.2.1.2. đánh dấu mốc quan trọng trong lịch sử pháp quyền VN

1.2.1.3. là bước tiến của văn minh Đại Việt

1.3. 1230

1.3.1. Trần Thái Tông cho soạn bộ Hình Luật

1.4. 1483

1.4.1. Thời Lê sơ, ra đời bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức)

1.4.1.1. luật pháp trở thành hệ thống chuẩn mực

1.4.1.2. duy trì và bảo vệ quyền lợi cho tầng lớp thống trị và trật tự xã hội

1.5. 1811

1.5.1. Vua Gia Long cho soạn bộ Hoàng Việt luật lệ (Luật Gia Long)

1.6. 1815

1.6.1. Ban hành bộ Hoàng Việt luật lệ (Luật Gia Long)

1.7. Nội dung

1.7.1. đề cao tính dân tộc và chủ quyền quốc gia

1.7.2. bảo vệ quyền lợi của vua, quý tộc, quan lại

1.7.3. bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp

2. Tư tưởng, tôn giáo

2.1. Tư tưởng yêu nước thương dân - "lấy dân làm gốc"

2.1.1. tiêu chuẩn đạo đức cao nhất để đánh giá con người và các hoạt động xã hội

2.1.2. biểu hiện:chính sách nhà nước quan tâm đến sản xuất và đời sống nhân dân

2.2. Nho giáo

2.2.1. thời Lý, Trần

2.2.1.1. gắn với học tập, thi cử

2.2.2. thời Lê sơ

2.2.2.1. độc tôn

2.2.2.2. hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ

2.2.2.3. góp phần quan trọng trong việc đào tạo đội ngũ trí thức, quan lại và bồi dưỡng những người hiền tài

2.2.3. Nho sĩ trở thành một lực lượng quan trọng trong triều đình và xã hội

2.3. Phật giáo

2.3.1. thời Bắc thuộc

2.3.1.1. phát triển trở thành quốc giáo

2.3.2. các vua kế tiếp

2.3.2.1. xây chùa, đúc chuông, tạc tượng, in kinh Phật

2.3.2.2. nhiều cao tăng tham gia triều chính

2.3.3. ở các làng

2.3.3.1. chùa trở thành trung tâm sinh hoạt văn hóa, vừa là nơi dạy chữ vừa là nơi tổ chức hội hè

2.4. Đạo giáo

2.4.1. thời Đinh, Tiền Lê, Lý coi trọng

2.4.2. duy trì và phát triển trong dân gian

2.5. Hồi giáo, Công giáo

2.5.1. tk XV - XVI du nhập vào VN

3. Giáo dục

3.1. Nhà Lý

3.1.1. 1070

3.1.1.1. cho dựng Văn Miếu

3.1.1.2. tạc tượng Chu Công, Khổng Tử

3.1.2. 1075

3.1.2.1. mở khoa thi đầu tiên chọn nhân tài

3.1.3. 1076

3.1.3.1. vua Lý cho mở Quốc Tử Giám

3.2. Nhà Trần

3.2.1. lập Quốc học viện

3.2.2. lớp học tư nhân ở các làng xã

3.2.3. 1247

3.2.3.1. đặt danh hiệu Tam khôi cho những người đỗ đầu trong kì thi Đình

3.3. Nhà Lê Sơ

3.3.1. hệ thống trường học phát triển

3.3.2. ban "Chiếu khuyến học" thời Tây Sơn

3.3.3. chính quy hóa việc thi cử tuyển chọn người tài, quan lại

3.3.4. các kì thi được tổ chức một cách hệ thống

3.3.4.1. thi Hương

3.3.4.2. thi Hội

3.3.4.3. thi Đình

3.3.5. 1463

3.3.5.1. triều đình tổ chức thi Hương tại địa phương, thi Hội tại kinh thành 3 năm/lần

3.3.6. 1484

3.3.6.1. vua Lê Thánh Tông đã đặt lệ xướng danh và khắc tên các tiến sĩ vào bia đá ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám

4. Tổ chức bộ máy nhà nước

4.1. thành lập cơ quan hành chính, pháp lí, giám sát,...

4.1.1. thể hiện vai trò tổ chức quản kí nhà nước chặt chẽ

4.2. dưới triều vua Lê Thánh Tông

4.2.1. đứng đầu là vua

4.2.1.1. nắm mọi quyền hành kể cả tổng chỉ huy quân đội

4.2.1.2. nắm quyền 6 bộ - cơ quan chủ chốt trong bộ máy triều đình

4.2.1.2.1. Lại

4.2.1.2.2. Hộ

4.2.1.2.3. Lễ

4.2.1.2.4. Binh

4.2.1.2.5. Hình

4.2.1.2.6. Công

4.2.1.3. các cơ quan chuyên môn

4.2.2. bãi bỏ tướng quốc, đại tổng quan, đại hành khiển

4.2.3. giúp việc cho vua

4.2.3.1. các quan đại thần

4.3. 13 đạo thừa tuyên

4.3.1. đứng đầu là 3 ty: Đô ty, Hiến ty, Thừa ty

4.4. dưới đạo của phủ, huyện/châu, xã