Thanh toán quốc tế và tài trợ xuất nhập khẩu

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Thanh toán quốc tế và tài trợ xuất nhập khẩu by Mind Map: Thanh toán quốc tế và tài trợ xuất nhập khẩu

1. Chương 4 Các phương thức thanh toán quốc tế

2. Chương 5 Tín dụng xuất nhập khẩu

3. Chương 6 Bảo lãnh xuất nhập khẩu

4. Bài tập

5. ISBP không sửa đổi mà giải thích rõ ràng hơn cho UCP, là sự bổ sung mang tính thực tiễn

6. eUCP không phải là bản sửa đổi hoặc thay thế của UCP 500 mà chỉ là bản phụ chương, bổ sung cho việc xuất trình chứng từ

7. Chương 1 Tổng quan về ttqt và tài trợ xnk

7.1. 1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thanh toán quốc tế

7.1.1. Khái niệm

7.1.1.1. Khái niệm: Thanh toán quốc tế là **quá trình thực hiện** các khoản **thu chi** để hoàn thành các **hợp đồng xuất nhập khẩu** hàng hóa và các dịch vụ thương mại cung ứng cho nước ngoài theo giá cả thị trường quốc tế, thông qua các **trung gian** thanh toán, đó là những **ngân hàng** thương mại được khách hàng - người trả tiền và người hưởng lợi ủy thác hoạt động thanh toán

7.1.1.2. 3 nhóm chủ thể tham gia

7.1.1.2.1. Người trả tiền

7.1.1.2.2. Người hưởng lợi (còn gọi là người thụ hưởng)

7.1.1.2.3. Trung gian thanh toán

7.1.2. Đặc điểm

7.1.2.1. Không chỉ chịu sự điều chỉnh của luật pháp quốc gia mà còn chịu sự điều chỉnh của luật pháp và các tập quán quốc tế như:

7.1.2.1.1. Luật thống nhất về hối phiếu - UBL ( Uniform Law for Bill of Exchange)

7.1.2.1.2. Quy tắc và Thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ - UCP (Uniform Customs and Practice for Documentary Credit)

7.1.2.1.3. Ngân hàng ở các nước liên quan phải thiết lập quan hệ NH đại lí dựa trên cơ sở các thỏa ước chung như: Khóa mã telex, Swift (nếu có), các điều kiện, điều khoản thanh toán, các mẫu chữ kí liên quan,...

7.1.2.1.4. Quy tắc thống nhất về hoàn trả liên ngân hàng - URR (The Uniform Rules for Bank - to - Bank Reimbursement Under Documentary Credit)

7.1.2.1.5. Điều kiện thương mại quốc tế - Incoterms (International Commercial Terms)

7.1.2.2. Chịu sự ảnh hưởng của tỉ giá

7.1.2.2.1. Việc đàm phán lựa chọn đồng tiền thanh toán thích hợp; việc xác định quy mô và cơ cấu dự trữ ngoại hối hợp lí là việc mà các NHTM, chủ thể tham gia TTQT cần quan tâm giải quyết

7.1.2.3. Chủ yếu thực hiện qua hệ thống ngân hàng thương mại. Do đó, các ngân hàng tm cần:

7.1.2.3.1. Hiện đại hóa công nghệ thanh toán, hoàn thiện quy trình, đa dạng hóa dịch vụ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

7.1.2.3.2. Cần có một mạng lưới ngân hàng đại lí hoặc chi nhánh ở nước ngoài

7.1.3. Vai trò của thanh toán quốc tế

7.1.3.1. Đối với NHTM

7.1.3.1.1. Đem lại nguồn thu

7.1.3.1.2. Chắp nối thúc đẩy phát triển các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng như kinh doanh ngoại tệ, tài trợ XNK, bảo lãnh ngân hàng trong hoạt động ngoại thương, tăng cường nguồn vôn huy động, đặc biệt là vốn bằng ngoại tệ

7.1.3.2. Đối với DN XNK

7.1.3.2.1. TTQT là khâu cuối cùng để hoàn thành các quan hệ ngoại thương

7.1.3.2.2. Trong XNK, việc hoạt động thanh toán diễn ra nhanh chóng, an toàn giúp các doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, góp phần giảm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đồng thời tạo mối tin cậy giữa DN và NH, tạo điều kiện thuận lợi để DN đc NH hỗ trợ vốn, kỹ thuật

7.1.3.2.3. Khuyến khích DN XNK gia tăng quy mô hoạt động, tăng khối lượng hàng hóa giao dịch và mở rộng quan hệ giao dịch với các nước

7.1.3.3. Đối với nền KT

7.1.3.3.1. Cầu nối kinh tế giữa nền kinh tế trong nước với kinh tế thế giới, có tác dụng bôi trơn và thúc đẩy hoạt động xnk, đầu tư nước ngoài, thu hút kiều hối và các quan hệ tài chính, tín dụng khác

7.1.3.3.2. Giúp nhà nước có thể tập trung quản lí nguồn ngoại tệ trong nước, trên cơ sở đó sử dụng ngoại tệ một cách hiệu quả, tạo điều kiện thực hiện tốt cơ chế quản lí ngoại hối của nhà nước

7.1.3.3.3. Giúp giải quyết các nhu cầu vốn trong giao dịch thanh toán quốc té cho những nước có tình trạng tài chính chưa ổn định

7.1.3.3.4. Sự liên kết của hệ thống ngân hàng trong nước với ngân hàng nước khác được mở rộng, hình thành liên kết mang tính toàn cầu

7.2. 1.2. Cơ sở pháp lí của hoạt động thanh toán quốc tế

7.2.1. Luật quốc tế và quốc gia

7.2.1.1. Công ước quốc tế

7.2.1.1.1. Công ước Liên Hợp Quốc về hợp đồng mua bán quốc tế

7.2.1.1.2. Công ước Geneve 1930 về Luật thống nhất hối phiếu

7.2.1.1.3. Công ước Geneve 1931 về Séc quốc tế

7.2.1.1.4. Công ước Liên hợp quốc về hối phiếu và lệnh phiếu quốc tế

7.2.1.1.5. Các văn bản luật và Công ước quốc tế về vận tải và bảo hiểm

7.2.1.2. Luật quốc gia

7.2.1.2.1. Bộ luật Dân sự

7.2.1.2.2. Luật Thương mại

7.2.1.2.3. Luật Ngoại hối

7.2.1.2.4. Luật các công cụ chuyển nhượng

7.2.2. Các thông lệ và tập quán quốc tế

7.2.2.1. Là những văn bản quy phạm pháp luật tùy ý

7.2.2.1.1. Chỉ có hiệu lực khi trong hợp đồng có dẫn chiếu áp dụng rõ ràng. Khi đã dẫn chiếu, nó trở thành văn bản pháp lý có tính chất bắt buộc thực hiện

7.2.2.1.2. Các bên tham gia hợp đồng có thể loại trừ, bổ sung hay sửa đổi các điều khoản của thông lệ và tập quán quốc tế

7.2.2.2. Quy tắc và Thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ - UCP

7.2.2.2.1. Lần đầu tiên 1933, Phòng Thương mại Quốc tế (ICC - International Chamber of Commerce Commission) ban hành

7.2.2.2.2. Văn bản quy định đầy đủ trong việc mở và xử lí một thư tín dúng

7.2.2.2.3. Cơ quan soạn thảo là Ủy ban Ngân hàng (Banking Commission) gồm những nhà hoạt động ngân hàng có kinh nghiệm trên khắp TG với 3 mục đích

7.2.2.2.4. UCP công bố lần đầu 1933, đến nay đã sửa 6 lần

7.2.2.3. Quy tắc thống nhất về nhờ thu - URC

7.2.2.3.1. Khi vận dụng phương thức nhớ thu, các nhà kinh doanh xnk thường dựa vào "Bản quy tắc thông nhất về nhờ thu chứng từ thương mại số 522, sửa đổi năm 1995, có hiệu lực từ tháng 1/1996" URC 522

7.2.2.3.2. Gồm 7 phần và 26 điều

7.2.2.4. Quy tắc thống nhất về hoàn trả liên ngân hàng - URR

7.2.2.4.1. URR 525 - ICC xuất bản tháng 11/1995, hiệu lực từ 1/7/1996

7.2.2.4.2. Gồm 4 phần và 17 điều

7.2.2.5. Điều kiện thương mại quốc tế

7.2.2.5.1. Incoterms (International Commercial Terms) là những điều khoản thiết yếu trong tmqt, quy định trách nhiệm người bán, người mua và thời điểm chuyển giao rủi ro

7.2.2.5.2. Incoterms 2000 gồm 13 điều kiện giao hàng mẫu, chia làm 4 nhóm

7.2.2.5.3. Incoterms 2010

7.3. 1.3. Các chứng từ thanh toán quốc tế

7.3.1. Chứng từ thương mại

7.3.1.1. Chứng từ thương mại, hay chứng từ gửi hàng thường gồm: hợp đồng, hóa đơn thương mại, vận đơn, giấy chứng nhận bảo hiểm, giấy chứng nhận xuất xứ, giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa...

7.3.1.2. Hợp đồng ngoại thương: là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên mua và bán có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau hoặc có quốc tịch khác nhau, theo đó bên bán có nghĩa vụ chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho ben mua và nhận tiền, còn bên mua có nghĩa vụ trả tiền và nhận hàng

7.3.1.3. Hóa đơn thương mại: Là loại chứng từ do người bán - người XK phát hành và thường bao gồm các nội dung: tên, địa chỉ người mua; tên, địa chỉ, chữ kí có thẩm quyền của người bán; nhãn hiệu, số lượng hàng hóa; điều kiện giao hàng và thanh toán; đơn giá và tổng trị giá; cách thức đóng gói, số lượng trong mỗi đơn vị đóng gói và ký mã hiệu của chúng...

7.3.1.3.1. Hóa đơn thương mại là chứng từ cơ bản trong bộ chứng từ gửi hàng, có vai trò quan trọng trong việc khai báo hải quan, là bằng chứng cho sự mua bán, đồng thời là cơ sở cho việc xác định giá trị hàng hóa để tính thuế xuất, thuế nhập

7.3.1.4. Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải: Với mỗi phương tiện vận tải khác nhau thì có các loại vận đơn khác nhau, như: Vận đơn đường biển, vận đơn đường sông, vận đơn đường hàng không, vận đơn đường sắt,...

7.3.1.5. Bảo hiểm đơn hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm

7.3.1.6. Giấy chứng nhận phẩm chất

7.3.1.7. Giấy giám định/kiểm nghiệm

7.3.1.8. Giấy chứng nhận xuất xứ

7.3.1.9. Giấy kê khai đóng gói

7.3.1.10. Xác nhận thông báo bằng điện đã giao hàng

7.3.1.11. Các giấy tờ khác như: Giấy chứng nhận kiểm dịch, giấy chứng nhận trọng lượng, tờ khai hải quan,...

7.3.2. Chứng từ tài chính

7.3.2.1. Gồm các lệnh thu (hối phiếu,...) hoặc lệnh chi (séc, lệnh chuyển tiền,...) do người hưởng lợi, người trả tiền hoặc ngân hàng phát hành.

7.4. 1.4. Tài trợ xuât nhập khẩu và vai trò của tài trợ xnk

7.4.1. Bản chất của tài trợ xnk

7.4.1.1. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ DN XNK trong giao dịch thương mại quốc tế

7.4.1.2. Đó là các hoạt động cung ứng vốn bằng tiền, hoặc tài sản, hoặc bảo lãnh uy tín cho các DN giúp DN thực hiện thương vụ thành công và gia tăng hiệu quả kinh doanh XNK

7.4.2. Các chủ thể tham gia tài trợ xuất nhập khẩu

7.4.2.1. Các DN XNK

7.4.2.1.1. Tài trợ nhau nhằm duy trì, mở rộng các hoạt động thương mại quốc tế giữa các nước

7.4.2.1.2. Ứng trước tiền mua hàng, mua hàng chịu bằng chấp nhận hối phiếu, tín dụng mở tài khoản

7.4.2.2. Các ngân hàng

7.4.2.2.1. Các ngân hàng được phép hoạt động ngoại hối, cấp tín dụng bằng đồng tiền của nước cho vay hoặc bằng ngoại tệ huy động được trên thị trường tiền tệ thế giới

7.4.2.2.2. Tín dụng cho người xuất khẩu: chiết khấu hối phiếu, cho vay để chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu, cho vay cầm cố chứng từ

7.4.2.2.3. Tín dụng cho người nhập khẩu: cho vay để mở L/C, chấp nhận hối phiếu, cho vay để thanh toán hàng nhập khẩu

7.4.2.3. Các công ty tài chính: bao thanh toán hoặc bao thu (factoring), forfaiting, tín dụng thuê mua

7.4.3. Phân loại tài trợ xnk

7.4.3.1. Căn cứ vào hình thức tài trợ

7.4.3.1.1. Tín dụng XNK

7.4.3.1.2. Bảo lãnh XNK

7.4.3.2. Căn cứ vào thời gian tài trợ

7.4.3.2.1. Tài trợ ngắn hạn: cho vay và bảo lãnh thời hạn không quá 1 năm

7.4.3.2.2. Tài trợ trung hạn: 1-5 năm

7.4.3.2.3. Tài trợ dài hạn: hơn 5 năm

7.4.3.3. Căn cứ vào giai đoạn thực hiện thương vụ XNK

7.4.3.3.1. Tài trợ trước khi kí kết hợp đồng: bảo lãnh đấu thầu, bảo lãnh uy tín thanh toán,...

7.4.3.3.2. Tài trợ trong quá trình thực hiện hợp đồng: tài trợ giao hàng, tài trợ nhận hàng,...

7.4.3.3.3. Tài trợ sau khi hoàn tất hợp đồng: tài trợ tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu, bảo lãnh, bảo trì,...

7.4.3.4. Căn cứ vào chủ thể nhận tài trợ

7.4.3.4.1. Tài trợ XK: cung cấp vốn cho Dn, hoặc bảo lãnh cho nhà XK

7.4.3.4.2. Tài trợ NK: Hỗ trợ vốn và bảo lãnh uy tín cho người mua

7.4.3.5. Căn cứ vào chủ thể tài trợ

7.4.3.5.1. Tín dụng thương mại: do các công ty XNK ở các nước tài trợ cho nhau nhằm duy trì, mở rộng hoạt động thương mại quốc tế: Ứng trước tiền mua hàng, chấp nhận hối phiếu có kì hạn, tín dụng mở tài khoản

7.4.3.5.2. Tín dụng ngân hàng: NHTM, tổ chức tài chính khác tài trợ DN XNK, gồm: Tín dụng NH cấp cho người XK/NK

7.4.4. Vai trò của tài trợ xnk

7.4.4.1. Đối với doanh nghiệp nhận tài trợ

7.4.4.1.1. Giúp thực hiện thương vụ lớn

7.4.4.1.2. Tăng hiệu quả trong thực hiện hợp đồng

7.4.4.1.3. Nâng cao uy tín trên thị trường quốc tế

7.4.4.2. Đối với tổ chức tài trợ (NHTM)

7.4.4.2.1. Mang lại nguồn thu nhập

7.4.4.2.2. Quản lí được các nguồn thanh toán

7.4.4.2.3. Mở rộng mqh với DN và NH nước ngoài, nâng cao uy tín trên tt qt

7.4.4.3. Đối với nền kinh tế đất nước

7.4.4.3.1. Hàng hóa XNK được thực hiện thường xuyên => tăng tính năng động của nền kinh tế, ổn định thị trường

7.4.4.3.2. Thúc đẩy nền KT phát triển, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng cả về chất và lượng

7.4.4.3.3. Kiểm soát tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, tăng tính minh bạch của nền KT và hiệu lực của các văn bản pháp luật

8. Chương 2 Các phương tiện thanh toán quốc tế

9. Luật thanh toán quốc tế

10. Chương 3 Các điều kiên thanh toán quốc tế

11. Công ước và Luật quốc tế > Luật QG > Thông lệ và tập quán QT