CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

시작하기. 무료입니다
또는 회원 가입 e메일 주소
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ 저자: Mind Map: CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

1. I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI

1.1. 1. Khái quát chung

1.1.1. Là nội dung trọng tâm của chủ nghĩa duy vật lịch sử

1.1.2. Xã hội vận động theo quy luật gắn với sự phát triển sản xuất

1.1.3. Là công cụ khoa học để nhận thức và cải tạo xã hội

1.1.4. Định hướng phát triển cho các nước xã hội chủ nghĩa, trong đó có Việt Nam

1.2. 2. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội

1.2.1. Khái niệm

1.2.1.1. Đây là quá trình con người dùng công cụ lao động để tạo ra của cải phục vụ xã hội

1.2.2. Bao gồm 3 phương diện

1.2.2.1. Sản xuất vật chất (lương thực, nhà ở, quần áo…)

1.2.2.2. Sản xuất tinh thần (tư tưởng, văn hóa, khoa học…)

1.2.2.3. Sản xuất ra bản thân con người (sinh sản, giáo dục…)

1.2.3. Sản xuất vật chất quyết định sự tồn tại và phát triển xã hội

1.2.3.1. Quyết định sự tồn tại của con người

1.2.3.2. Là tiền đề của mọi hoạt động xã hội

1.2.3.3. Quyết định sự phát triển tinh thần

1.2.3.4. Hình thành con người về mặt sinh học và xã hội

1.2.4. Ý nghĩa phương pháp luận

1.2.4.1. Muốn hiểu và cải tạo xã hội phải xuất phát từ đời sống sản xuất

1.2.4.2. Kinh tế là nền tảng chi phối sự phát triển các lĩnh vực khác

1.3. 3. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

1.3.1. Phương thức sản xuất

1.3.1.1. Sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

1.3.2. Lực lượng sản xuất

1.3.2.1. Người lao động (chủ thể sáng tạo, yếu tố quyết định)

1.3.2.2. Tư liệu sản xuất (đối tượng lao động và tư liệu lao động)

1.3.3. Quan hệ sản xuất

1.3.3.1. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất

1.3.3.2. Quan hệ tổ chức, quản lý sản xuất

1.3.3.3. Quan hệ phân phối sản phẩm

1.3.4. Quy luật vận động

1.3.4.1. Lực lượng sản xuất phát triển quyết định thay đổi quan hệ sản xuất

1.3.4.2. Quan hệ sản xuất tác động trở lại, thúc đẩy hoặc kìm hãm sản xuất

1.3.5. Ý nghĩa phương pháp luận

1.3.5.1. Kim chỉ nam xác định mô hình kinh tế phù hợp với trình độ sản xuất thực tế

1.4. 4. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

1.4.1. Cơ sở hạ tầng

1.4.1.1. Quan hệ sản xuất thống trị

1.4.1.2. Quan hệ sản xuất tàn dư

1.4.1.3. Quan hệ sản xuất mầm mống

1.4.2. Kiến trúc thượng tầng

1.4.2.1. Quan điểm tư tưởng xã hội (chính trị, pháp luật, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật…)

1.4.2.2. Các thiết chế xã hội tương ứng (nhà nước, đảng phái, tổ chức xã hội…)

1.4.3. Mối quan hệ biện chứng

1.4.3.1. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng

1.4.3.2. Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng

1.4.4. Đặc điểm thời kỳ quá độ

1.4.4.1. Lật đổ kiến trúc thượng tầng cũ, thiết lập nhà nước xã hội chủ nghĩa

1.4.4.2. Kinh tế nhiều thành phần, quan hệ sản xuất đan xen

1.4.4.3. Kiến trúc thượng tầng định hướng phát triển kinh tế theo xã hội chủ nghĩa

1.4.5. Ý nghĩa thực tiễn

1.4.5.1. Hiểu đúng mối quan hệ giữa kinh tế - chính trị

1.4.5.2. Phát triển kinh tế phải gắn với đổi mới chính trị

1.5. 5. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội

1.5.1. Hình thái kinh tế - xã hội là một xã hội cụ thể

1.5.1.1. Lực lượng sản xuất

1.5.1.2. Quan hệ sản xuất

1.5.1.3. Kiến trúc thượng tầng tương ứng

1.5.2. Tiến trình phát triển

1.5.2.1. Cộng sản nguyên thủy → Chiếm hữu nô lệ → Phong kiến → Tư bản chủ nghĩa → Xã hội chủ nghĩa

1.5.3. Tính quy luật

1.5.3.1. Mang tính khách quan nhưng phụ thuộc vào điều kiện lịch sử cụ thể

1.5.4. Giá trị khoa học và cách mạng

1.5.4.1. Chỉ rõ động lực phát triển xã hội là sản xuất vật chất

1.5.4.2. Cơ sở lý luận lựa chọn con đường phát triển phù hợp

1.5.4.3. Củng cố niềm tin vào chủ nghĩa xã hội, phản bác luận điểm sai trái

2. II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

2.1. 1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp

2.1.1. Khái niệm giai cấp

2.1.1.1. Tập đoàn người có vị trí khác nhau trong quan hệ sản xuất

2.1.1.2. Khác nhau về sở hữu tư liệu, tổ chức lao động và phân phối sản phẩm

2.1.2. Nguồn gốc giai cấp

2.1.2.1. Xuất hiện khi có sản phẩm dư thừa và chế độ tư hữu

2.1.2.2. Không tồn tại vĩnh viễn mà gắn với từng giai đoạn phát triển sản xuất

2.1.3. Kết cấu xã hội – giai cấp

2.1.3.1. Đặc điểm

2.1.3.1.1. Luôn biến đổi theo phương thức và quan hệ sản xuất

2.1.3.2. Gồm

2.1.3.2.1. Giai cấp cơ bản (tư sản – vô sản)

2.1.3.2.2. Giai cấp không cơ bản

2.1.3.2.3. Tầng lớp trung gian

2.1.3.3. Vai trò

2.1.3.3.1. Chuyển tiếp, dễ dao động về lập trường

2.1.4. Đấu tranh giai cấp

2.1.4.1. Là tất yếu do mâu thuẫn lợi ích giữa các giai cấp

2.1.4.2. Là cuộc đấu tranh của người lao động chống áp bức, bóc lột

2.1.4.3. Là động lực phát triển xã hội (kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa)

2.1.5. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản

2.1.5.1. Trước khi giành chính quyền

2.1.5.1.1. Kinh tế

2.1.5.1.2. Chính trị

2.1.5.1.3. Tư tưởng

2.1.5.2. Sau khi giành chính quyền

2.1.5.2.1. Cải tạo quan hệ sản xuất cũ, xóa bỏ giai cấp bóc lột

2.1.5.2.2. Xây dựng chính trị, pháp luật, văn hóa xã hội chủ nghĩa

2.1.5.2.3. Đấu tranh chống các thế lực thù địch, bảo vệ chế độ mới

2.1.6. Đấu tranh giai cấp ở Việt Nam thời kỳ quá độ lên CNXH

2.1.6.1. Không còn vũ trang, chủ yếu trên các lĩnh vực

2.1.6.1.1. Tư tưởng – văn hóa

2.1.6.1.2. Chính trị – pháp luật

2.1.6.1.3. Kinh tế – xã hội

2.1.6.2. Đấu tranh lâu dài, phức tạp, cần giữ vững lập trường giai cấp

2.2. 2. Dân tộc

2.2.1. Cộng đồng người trước dân tộc

2.2.1.1. Thị tộc

2.2.1.1.1. Cùng huyết thống, bình đẳng, chưa có tư hữu

2.2.1.2. Bộ lạc

2.2.1.2.1. Nhiều thị tộc, có lãnh thổ, ngôn ngữ, phong tục chung

2.2.1.3. Bộ tộc

2.2.1.3.1. Có giai cấp, nhà nước; gắn với lãnh thổ, kinh tế, văn hóa

2.2.2. Khái niệm

2.2.2.1. Cộng đồng người ổn định nhất, có chung lãnh thổ, ngôn ngữ, kinh tế, văn hóa, tâm lý dân tộc

2.2.2.2. Hình thành trong xã hội có giai cấp và nhà nước (rõ từ thời tư bản)

2.2.2.3. Có hai nghĩa

2.2.2.3.1. Nghĩa rộng

2.2.2.3.2. Nghĩa hẹp

2.2.3. Đặc trưng

2.2.3.1. Lãnh thổ chung

2.2.3.1.1. Không gian sống ổn định, hình thành văn hóa, phong tục riêng

2.2.3.2. Ngôn ngữ chung

2.2.3.2.1. Phương tiện giao tiếp, bảo tồn văn hóa, tăng sự gắn kết

2.2.3.3. Kinh tế chung

2.2.3.3.1. Thống nhất, liên kết nội bộ

2.2.3.4. Văn hóa - tâm lý dân tộc

2.2.3.4.1. Truyền thống, tín ngưỡng, lối sống, lễ hội…

2.3. 3. Mối quan hệ giai cấp - dân tộc - nhân loại

2.3.1. Quan hệ giai cấp – dân tộc

2.3.1.1. Quyết định sự hình thành, biến đổi của dân tộc

2.3.1.2. Dân tộc ảnh hưởng đến vị thế chính trị các giai cấp

2.3.1.3. Vô sản là đại diện lợi ích dân tộc bị áp bức

2.3.1.4. Giải phóng dân tộc là tiền đề giải phóng giai cấp

2.3.2. Quan hệ giai cấp, dân tộc với nhân loại

2.3.2.1. Mục tiêu cuối cùng là giải phóng con người khỏi áp bức, bóc lột

2.3.2.2. Giải phóng giai cấp, dân tộc là bước tiến để xây dựng xã hội công bằng

2.3.2.3. Các vấn đề toàn cầu đòi hỏi sự đoàn kết giữa các dân tộc và giai cấp

3. III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI

3.1. 1. Nhà nước

3.1.1. a. Nguồn gốc

3.1.1.1. Ra đời khi xã hội phân hóa giai cấp, mâu thuẫn giai cấp gay gắt, không thể điều hòa

3.1.1.2. Cộng sản nguyên thủy chưa có nhà nước, chỉ tồn tại theo kiểu tự quản (thị tộc, bộ lạc)

3.1.1.3. Công cụ của giai cấp thống trị để duy trì trật tự, bảo vệ lợi ích của mình

3.1.1.4. Theo Ăngghen và Lênin: Nhà nước là công cụ trấn áp của một giai cấp với giai cấp khác

3.1.2. b. Bản chất

3.1.2.1. Là bộ máy thống trị giai cấp, không có nhà nước đứng ngoài hay trên giai cấp

3.1.2.2. Phục vụ lợi ích kinh tế của giai cấp thống trị → Chuyển hóa thành thống trị chính trị

3.1.2.3. Có mức độ độc lập tương đối khi các giai cấp giằng co quyền lực

3.1.3. c. Đặc trưng cơ bản

3.1.3.1. Quản lý dân cư theo lãnh thổ, không theo huyết thống như trước kia

3.1.3.2. Có bộ máy quyền lực chuyên nghiệp: quân đội, cảnh sát, nhà tù…

3.1.3.3. Quản lý xã hội bằng pháp luật, phục vụ lợi ích giai cấp thống trị

3.1.3.4. Có hệ thống thuế khóa để duy trì bộ máy, nuôi bộ máy quyền lực xã hội đặc biệt

3.1.3.5. Quyền lực thực chất thuộc về giai cấp thống trị, ngày càng xa rời nhân dân

3.1.4. d. Chức năng cơ bản

3.1.4.1. Chức năng thống trị chính trị

3.1.4.1.1. Thể hiện bản chất giai cấp của nhà nước

3.1.4.1.2. Duy trì trật tự xã hội, đàn áp phản kháng, bảo vệ địa vị giai cấp thống trị

3.1.4.2. Chức năng xã hội

3.1.4.2.1. Quản lý, điều hành các công việc chung

3.1.4.2.2. Mục đích

3.1.4.3. Mối quan hệ giữa chức năng thống trị chính trị và chức năng xã hội

3.1.4.3.1. Thống trị chính trị là chủ đạo, quyết định

3.1.4.3.2. Chức năng xã hội giúp củng cố sự thống trị chính trị

3.1.4.3.3. Nhà nước tồn tại lâu dài khi giải quyết hài hòa lợi ích giai cấp và xã hội

3.1.4.4. Chức năng đối nội

3.1.4.4.1. Duy trì trật tự, ổn định xã hội trong quốc gia

3.1.4.4.2. Công cụ: chính sách xã hội, luật pháp, truyền thông, giáo dục…

3.1.4.5. Chức năng đối ngoại

3.1.4.5.1. Quan hệ với các nhà nước khác, tổ chức quốc tế

3.1.4.5.2. Bảo vệ lãnh thổ, thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học…

3.1.4.6. Mối quan hệ đối nội - đối ngoại

3.1.4.6.1. Hai mặt thống nhất, hỗ trợ nhau

3.1.4.6.2. Đối nội tốt → điều kiện để đối ngoại hiệu quả

3.1.4.6.3. Ổn định chính trị, xã hội → thu hút đầu tư, phát triển đất nước

3.1.5. đ. Các kiểu và hình thức

3.1.5.1. Kiểu nhà nước

3.1.5.1.1. Dựa vào tính chất giai cấp của nhà nước

3.1.5.1.2. Các kiểu chính

3.1.5.2. Hình thức nhà nước

3.1.5.2.1. Cách tổ chức, phương thức thực hiện quyền lực

3.1.5.2.2. Phụ thuộc vào: bản chất giai cấp, trình độ phát triển xã hội, lịch sử, văn hóa…

3.1.5.2.3. Ví dụ

3.1.5.3. Nhà nước ở Việt Nam

3.1.5.3.1. Trải qua các kiểu nhà nước phong kiến, thuộc địa nửa phong kiến

3.1.5.3.2. Sau Cách mạng Tháng Tám 1945: thành lập Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

3.1.5.3.3. Hiện nay: xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam

3.1.5.3.4. Phương hướng hoàn thiện: xây dựng nhà nước kiến tạo, chính phủ liêm chính, hành động, phục vụ nhân dân

3.2. 2. Cách mạng xã hội

3.2.1. a. Nguồn gốc của cách mạng xã hội

3.2.1.1. Nguyên nhân sâu xa

3.2.1.2. Nguyên nhân trực tiếp

3.2.2. b. Bản chất của cách mạng xã hội: Là sự thay đổi căn bản về chất của mọi sự vật, hiện tượng

3.2.2.1. Phân biệt

3.2.2.1.1. Tiến hoá xã hội

3.2.2.1.2. Cải cách xã hội

3.2.2.1.3. Đảo chính

3.2.2.1.4. Tính chất của cách mạng xã hội

3.2.2.2. Lực lượng cách mạng xã hội

3.2.2.2.1. Các giai cấp, tầng lớp có lợi ích gắn bó với cách mạng. Là động lực của cách mạng xã hội.

3.2.2.3. Động lực cách mạng xã hội

3.2.2.3.1. Giai cấp kiên quyết nhất, triệt để nhất. Có khả năng tập hợp các lực lượng khác.

3.2.2.4. Đối tượng cách mạng xã hội

3.2.2.4.1. Cần đánh đổ giai cấp thống trị cũ. Ví dụ: Thực dân và phong kiến trong CMT8 năm 1945.

3.2.2.5. Giai cấp lãnh đạo cách mạng xã hội

3.2.2.5.1. Có hệ tư tưởng tiến bộ, đại diện cho phương thức sản xuất mới.

3.2.2.6. Điều kiện và nhân tố quyết định cách mạng

3.2.2.6.1. Điều kiện khách quan: Khủng hoảng KT - CTXH, mâu thuẫn giai cấp gay gắt.

3.2.2.6.2. Nhân tố chủ quan: Ý chí, niềm tin, trình độ tổ chức, khả năng tập hợp lực lượng.

3.2.2.6.3. Thời cơ cách mạng: Khi điều kiện khách quan và chủ quan chín muồi

4. IV. Ý THỨC XÃ HỘI

4.1. 1. Tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội

4.1.1. a. Khái niệm: Là toàn bộ sinh hoạt vật chất và điều kiện vật chất của xã hội.

4.1.2. b. Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội

4.1.2.1. Có 5 yếu tố cơ bản

4.1.2.2. Nguyên lý: Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội

4.1.2.3. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội

4.2. 2. Khái niệm, kết cấu, tính giai cấp, các hình thái của ý thức xã hội

4.2.1. a. Khái niệm ý thức xã hội

4.2.1.1. Là tinh thần của đời sống xã hội, thuộc bộ phận văn hoá tinh thần.

4.2.1.2. Là sự tự nhận thức về bản thân, về xã hội, về thực hiện xung quanh.

4.2.2. b. Kết cấu của ý thức xã hội

4.2.2.1. Gồm 2 bộ phận cơ bản

4.2.2.1.1. Tâm lý xã hội

4.2.2.1.2. Hệ tư tưởng xã hội

4.2.3. c. Tính giai cấp của ý thức xã hội

4.2.3.1. Ý thức xã hội phản ánh lợi ích, địa vị của từng giai cấp.

4.2.3.2. Giai cấp thống trị chi phối tư tưởng xã hội, giữ vững lợi ích của mình.

4.2.3.3. Giai cấp bị trị hình thành hệ tư tưởng phản kháng, đấu tranh.

4.2.3.4. Ví dụ: Truyền thông, giáo dục ở xã hội tư bản phục vụ duy trì địa vị giai cấp tư sản.

4.2.4. d. Các hình thái ý thức xã hội

4.2.4.1. Ý thức chính trị: Phản ánh lợi ích, thái độ với quyền lực nhà nước, mang tính giai cấp rõ rệt.

4.2.4.2. Ý thức pháp quyền: Thể hiện quan hệ xã hội dưới dạng pháp luật, gần gũi với cơ sở kinh tế.

4.2.4.3. Ý thức đạo đức: Quan niệm về thiện - ác, trách nhiệm, lương tâm, vừa mang tính giai cấp vừa có yếu tố nhân loại chung.

4.2.4.4. Ý thức thầm mỹ (nghệ thuật): Phản ánh xã hội qua hình tượng nghệ thuật có tính giai cấp nhưng cũng có giá trị nhân loại.

4.2.4.5. Ý thức tôn giáo: Phản ánh hư ảo tự nhiên, xã hội, thường bị lợi dụng để duy trì trật tự bất công, mang tính tiêu cực.

4.2.4.6. Ý thức khoa học (lý luận): Phản ánh bản chất, quy luật khách quan, cung cấp tri thức chân thực, định hướng cải tạo xã hội.

4.2.4.7. Ý thức triết học: Hình thái cao nhất, cung cấp thế giới quan, phương pháp luận khoa học.

4.3. 3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội, tính độc lập của ý thức xã hội

4.3.1. Mỗi quan hệ biện chứng

4.3.1.1. Tồn tại xã hội quyết định nội dung, tính chất, xu hướng phát triển của ý thức xã hội.

4.3.1.2. Ý thức xã hội có khả năng tác động trở lại mạnh mẽ với tồn tại xã hội.

4.3.2. Biểu hiện tính độc lập tương đối của ý thức xã hội

4.3.2.1. Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội: Do thói quen, tập quán, truyền thống, tính bảo thủ.

4.3.2.2. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội: Nhờ khả năng phản ánh logic, bản chất khách quan.

4.3.2.2.1. Ví dụ: C.Mác dự đoán tri thức trở thành lực lượng sản xuất đã được thực tiễn khẳng định.

4.3.2.3. Ý thức có tính kế thừa: Ý thức xã hội kế thừa thành tựu tư tưởng, lý luận của các thời đại trước.

4.3.2.3.1. Ví dụ: Thế kỷ XVIII, tư tưởng Pháo phát triển dù kinh tế Pháp kém hơn Anh.

4.3.2.4. Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội: Tác động tích cực hay tiêu cực phụ thuộc vào điều kiện lịch sử, trình độ tư duy, vai trò của giai cấp tiên tiến.

5. V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

5.1. 1. Con người và bản chất con người

5.1.1. a. Con người là thực thể sinh học - xẫ hội

5.1.1.1. Là một sinh vật xã hội ở trình độ phát triển cao nhất của tự nhiên và lịch sử của xã hội.

5.1.1.2. Con người không chỉ là thực thể sinh học (di truyền, bản năng,...) mà còn là thực thể xã hội.

5.1.1.3. Lao động sản xuất là hoạt động xã hội đặc trưng, quan trọng nhất.

5.1.1.4. Hoạt động của con người gắn với quan hệ xã hội, phục vụ cá nhân và cộng động.

5.1.1.5. Ví dụ:

5.1.1.5.1. Một đứa trẻ phải được nuôi dưỡng, học tập, lao động trong xã hội mới hình thành nhân cách.

5.1.1.5.2. Con người xây dựng nhà nước, trường học, y tế, khác biệt với động vật sống theo bản năng.

5.1.2. b. Con người khác biệt với con vật ngay từ khi con người bắt đầu sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình

5.1.2.1. Lao động sản xuất tư liệu sinh hoạt làm con người tách khỏi loài vật.

5.1.2.2. Lao động thúc đẩy xã hội và bản thân con người phát triển.

5.1.2.3. Ví dụ: Con người thuần hóa động vật, cải tạo tự nhiên (ruộng bậc thang, đê điều,...)

5.1.3. c. Con người là sản phẩm của lịch sử và chính bản thân con người

5.1.3.1. Là kết quả phát triển của tự nhiên, xã hội, đồng thời là chủ thể làm ra lịch sử.

5.1.3.2. Ví dụ: Người nông dân chịu ảnh hưởng từ tự nhiên, xã hội và tự quyết định học tập, lao động nâng cao năng lực.

5.1.4. d. Con người vừa là chủ đề lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử

5.1.4.1. Nhờ chế tạo công cụ lao động -> tách khỏi loài vật, tự nhiên trở thành chủ thể hoạt động thực tiễn xã hội -> con người bắt đầu làm ra lịch sử của chính mình

5.1.4.2. Con người tồn tại, phát triển trong môi trường xác định. Sống trong môi trường xá định và mang bản chất xã hội.

5.1.5. e. Bản chất của con người là tổng hòa mỗi quan hệ xã hội

5.1.5.1. Bản chất con người hình thành và thể hiện trong hoạt động xã hội cụ thể.

5.1.5.2. Các quan hệ xã hội biến con người từ dộng vật thuần túy thành động vật xã hội.

5.1.5.3. Ví dụ: Công nhân làm việc tại doanh nghiệp Nhật phải thích ứng văn hóa, kỷ luật lao động, quan hệ tập thể....

5.2. 2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải phóng con người

5.2.1. a. Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao động của con người bị tha hóa

5.2.1.1. Con người bị đánh mất mình trong lao động, đánh mất bản chất trong chính hoạt động của mình

5.2.1.2. Có hai biểu hiện chủ yếu

5.2.1.2.1. Lao động chỉ để duy trì sự tồn tại thể xác, không phải phát triển phẩm chất con người.

5.2.1.2.2. Quan hệ người - người bị biến thành quan hệ người - vật

5.2.2. b. Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội khỏi ách bóc lột, áp bức

5.2.2.1. Điều kiện: Xóa bỏ giai cấp, chế độ tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất và sức sản xuất phát triển cao.

5.2.2.2. Mục tiêu: Giải phóng toàn diện trên tất cả các phương diện (lao động, chính trị, kinh tế, xã hội, năng lực, cá nhân, dân tộc, nhân loại...)

5.2.2.3. Quan điểm của Mác: "Bất kỳ sự giải phóng nào cũng bao hàm ở chỗ là nó trả thế giới con người, những quan hệ của con người về với bản thân con người.

5.2.3. c. Sự phát triển tự do của mỗi con người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người

5.2.3.1. Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội -> sự phát triển tự do của mỗi người tất yếu là điều kiện cho sự phát triển tự do của mọi người,

5.3. 3. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về quan hệ cá nhân và xã hội, về vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử

5.3.1. a. Quan hệ giữa cá nhân và xã hội

5.3.1.1. Con người thống nhất cái chung và cái riêng ở trình độ phát triển cao nhất.

5.3.1.2. Quan hệ cá nhân - xã hội khác nhau giữa xã hội có giai cấp và xã hội không có giai cấp.

5.3.1.3. Tính giai cấp và tính nhân loại vừa thống nhất, vừa khác biệt, có thể mâu thuẫn. Tính nhân loại là vĩnh hằng, còn tính giai cấp và dân tộc mang tính lịch sử và sẽ mất dần khi xã hội phát triển.

5.3.1.3.1. Ví dụ:

5.3.2. b. Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử

5.3.2.1. Quần chúng nhân dân: Chủ thể sáng tạo chân chính, động lực phát triển xã hội, tạo ra mọi giá trị vật chất và tinh thần.

5.3.2.1.1. Ví dụ: Các cuộc cách mạng nổ ra do hoạt động sản xuất vật chuất của quần chúng dẫn đến mâu thuẫn gay gắt.

5.3.2.2. Lãnh tụ (vĩ nhân): Xuất hiện trong hoàn cảnh lịch sử nhất định, có năng lực tổ chức và dẫn dắt phong trào.

5.3.2.3. Vai trò của lãnh tụ hết sức to lớn, vô cùng quan trọng trong mỗi quan hệ với quần chúng nhân dân.

5.3.2.4. Mỗi quan hệ: Mục tiêu, lợi ích của quần chúng và lãnh tụ thống nhất. Tuy quan trọng nhưng không thể tuyệt đối hóa vai trò của lãnh tụ cũng như quần chúng nhân dân.

5.4. 4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam

5.4.1. Giải phóng cong người gắn với giải phóng giai cấp dân tộc

5.4.1.1. Bởi lợi ích của nhân dân lao động thống nhất với lợi ích giai cấp, dân tộc.

5.4.1.2. Mục tiêu cuối cùng là thực hiện cách mạng vô sản, xây dựng chủ nghĩa xã hội và cộng sản.

5.4.2. Tư tưởng "Dân là gốc"

5.4.2.1. Là triết lý sâu sắc từ truyền thống Việt Nam.

5.4.2.2. Khẳng định quyền lực và sức mạnh đều ở nơi dân.

5.4.3. Phát triển con người toàn diện theo tư tưởng Hồ Chí Minh

5.4.3.1. Phát triển cả "đức" và "tài", trong đó "đức" là gốc.

5.4.4. Quan điểm con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển xã hội

5.4.4.1. Nhấn mạnh vai trò chủ thể tích cực, sáng tạo của con người

5.4.4.2. Xác định con người là nguồn gốc và động lực của sự phát triển hiện đại.

5.4.5. Chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam

5.4.5.1. Chú trọng chống suy thoái đạo đức và lối sống. Xây dựng con người Việt Nam yêu nước, tự cường, đoàn kết, có lối sống lạnh mạnh và tôn trọng kỷ cương.

5.4.5.2. Mục tiêu đổi mới: "Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh" thể hiện tập trung mục tiêu giải phóng con người.

5.4.5.3. Đảng đã kết hợp lợi ích vật chất và tinh thần, phát huy động lực chính trị - tinh thần - đạo đức.