1. Tình yêu mãnh liệt
1.1. Đau đớn nhận ra bi kịch của mình
1.1.1. Đau đớn khi hướng về quá khứ
1.1.1.1. Trao lễ vật
1.1.1.1.1. Kỉ vật đẹp thiêng liêng, có sức sống của mối tình đẹp
1.1.1.1.2. Trao lại kỉ vật cũng là lúc nàng trở về sống lại với tình yêu
1.1.1.1.3. Xót xa, luyến tiết, muốn níu kéo tình yêu của Kiều
1.1.1.1.4. Lí trí trao đi đoạn tuyệt vời mối tình đầu: duyên này thì giữ
1.1.1.1.5. Tình cảm lại muốn níu giữ: vật này của chung - đau đớn giằng xé
1.1.1.2. Trao tình duyên
1.1.1.2.1. Đau đớn chấp nhận "mất người" - chia lìa vĩnh viễn hạnh phúc lứa đôi
1.1.1.2.2. Vẫn còn "của tin" - tình cảm thiêng liêng - mà nàng giữ cho mình
1.1.1.2.3. Kiều chỉ có thể trao duyên (nghĩa) nhưng tình không thể trao
1.1.2. Xót xa khi nghe về tương lai mù mịt
1.1.2.1. Cảnh tượng tương lai
1.1.2.1.1. Tưởng tượng về cảnh ngộ và cái chết trong tương lai
1.1.2.1.2. Đợi xa cuộc sống
1.1.2.2. Mong muốn khát khao
1.2. Hướng về mối tình đầu tan vỡ
1.2.1. Đối diện với thực tại
1.2.1.1. Hiện tại đứt đoạn chia lìa đối lập với hiện tại đứt đoạn chia lì
1.2.1.2. Than trách sự bạt bẽo, trôi nổi của tình duyên và số phận con người
1.2.1.3. Càng thiết tha với tình yêu, thắm thía tính chất bi kịch của tình yêu
1.2.2. Đối diện với Kim Trọng
1.2.2.1. Tử người bạc mệnh tự nhận mình là người phụ bạc, có tội với Kim Trọng
1.2.2.2. Lời than với tiếng rắc nghẹn, là nỗi đau tuyệt vọng lên đến tột đỉnh
1.2.2.3. Cái lạy nghẹn ngào tức tửi - nhận hết tội lỗi về mình, cái lạy chia lìa
1.2.2.4. Kim Lang - coi như đức lang quân của mình - lời gọi âu yếm đau xót
2. Vị tha hy sinh
2.1. Hoàn cảnh trao duyên
2.1.1. Với môi trường tự nhiên
2.1.1.1. Diễn ra trong khuê phòng vào thời điểm sáng sớm
2.1.1.2. Kiễu đã thức trắng đêm suy nghĩ và đưa ra quyết định đầy đau đớn
2.1.2. Với môi trường xã hội
2.1.2.1. Đang bắt đầu sống trong biến cố đầu tiên của cuộc đời
2.1.2.2. Đối diện với xã hội đồng tiền, trọng nam khinh nữ đầy bất công
2.1.3. Với chính mình
2.1.3.1. Đối diện với lời thề ngày xưa với tình yêu không thể vứt bỏ
2.1.3.2. Dằn dặt vì đả phản bội lại đính ước cứ trở đi trở lại
2.1.3.3. Dự cảm về số phận không mấy tốt đẹp của mình trước mắt
2.2. Kiều ngỏ lời nhờ cậy Vân
2.2.1. Hành động
2.2.1.1. Lạy Vân trước khi nói
2.2.1.1.1. Sự tôn trọng nhún nhường trước Thúy Vân
2.2.1.1.2. Kiểu ý thức rõ sự khó xử và thiệt thòi của Vân
2.2.1.1.3. Dùng lễ biểu thị tấm lòng kính trọng và biết ơn
2.2.2. Lời nói
2.2.2.1. Cay
2.2.2.1.1. Mang ý nghĩa gửi gắm, trăng trối, tựa nương
2.2.2.1.2. Thanh trắc âm điệu nặng nề, gợi sự đau đớn khó nói
2.2.2.2. Chịu
2.2.2.2.1. Mang ý ép buộc người nghe không thể từ chối
2.2.2.2.2. Cầu em hãy lắng nghe mình, chấp nhận, chịu thiệt thòi
2.2.2.3. Thua
2.2.2.3.1. Sự đổi ngôi, mối quan hệ ân nhân với kẻ chịu ơn
2.2.2.3.2. Chị trở thành kẻ lép vế, phải cạy cục lụy phiền em
2.3. Lý lẽ thuyết phục em
2.3.1. Mối tình đẹp nhưng dang dở
2.3.1.1. Gánh tương tự, gánh nặng nhớ nhung, khắc khoải
2.3.1.2. Tan vỡ đột ngột, khơi gợi sự đau đớn, xót thương ở Vân
2.3.1.3. Kiều hiểu sự thiệtt thòi và sự hy sinh lớn lao của em
2.3.2. Hoàn cảnh sóng gió gia đình
2.3.2.1. Kiều phải hi sinh tình yêu để làm tròn chữ hiếu
2.3.2.2. Nhờ cây em thay mình trả nghĩa cho chàng Kim
2.3.3. Tuổi trẻ của Vân
2.3.3.1. Vẫn còn trẻ hơn mình, tuổi trẻ còn dài hơn mình
2.3.4. Tình máu mủ
2.3.4.1. Vì tình chị em ruột thịt thiêng liêng mà tiếp tục thay mình
2.3.4.2. Mong Vân thực hiện trọn vẹn lời thề nguyện hẹn ước năm xưa
2.3.5. Cái chết mai sau
2.3.5.1. Kiều viện đến cái chết để thuyết phục Vân
2.3.5.2. Dù đến chết, Kiều vẫn ghi ơn em, biết ơn sự hi sinh của em