1. Tiết kiệm và Đầu tư trong các tài khoản thu nhập quốc gia
1.1. Một vài đồng nhất thức quan trọng
1.1.1. Y = C + I + G + NX
1.1.1.1. Nền kinh tế đóng là nền kinh tế không có tương tác với các nền kinh tế khác
1.1.1.1.1. => Y = C + I + G
1.1.1.2. Nền kinh tế mở là nền kinh tế có tương tác với các nền kinh tế khác
1.1.1.3. Tiết kiệm quốc gia ( Tiết kiệm) S = I
1.2. Ý nghĩa của tiết kiệm và đầu tư
1.3. Thị trường vốn vay
1.3.1. Tất cả những người tiết kiệm đến thị trường để gửi tiết kiệm, và tất cả người vay đến thị trường này đề vay vốn
1.4. Cung và cầu vốn vay
1.4.1. Tiết kiệm là nguồn cung vốn vay
1.4.2. Đầu tư là nguồn cầu vốn vay
1.4.3. Chính sách 1: Các khuyến khích tiết kiệm
1.4.4. Chính sách 2: Khuyến khích đầu tư
1.4.5. Chính sách 3: Thâm hụt và thặng dư ngân sách chính phủ
2. So với trái phiếu, người nắm giữ cổ phiếu có rủi ro cao hơn và lợi nhuận tiềm năng cao hơn
3. Các định chế tài chính trong nền kinh tế Hoa Kì
3.1. Các thị trường tài chính
3.1.1. Là các định chế mà thông qua đó một người tiết kiệm có thể cung cấp vốn trực tiếp đến người muốn vay
3.1.2. Thị trường trái phiếu
3.1.2.1. Trái phiếu là giấy chứng nhận nợ, xác định các nghĩa vụ của người vay đối với người nắm giữ trái phiếu
3.1.2.2. Thời gian khoản nợ được hoàn trả (Ngày đáo hạn)
3.1.2.3. Lãi suất sẽ thanh toán định kì
3.1.2.4. Có ba đặc điểm quan trọng
3.1.2.4.1. Kì hạn của trái phiếu
3.1.2.4.2. Rủi ro tín dụng
3.1.2.4.3. Xử lí thuế
3.1.3. Thị trường cổ phiếu
3.1.3.1. + Cổ phiếu đại diện cho quyền sở hữu trong một công ty + Quyền đối với lợi nhuận công ty tạo ra
3.1.3.2. + Bán cổ phiếu: tài trợ bằng vốn chủ sở hữu + Bán trái phiếu: tài trợ bằng vay nợ
3.2. Các trung gian tài chính
3.2.1. Là định chế tài chính mà thông qua đó người tiết kiệm có thể gián tiếp cung cấp tiền cho người đi vay
3.2.2. Các trung gian tài chính quan trọng nhất: Ngân hàng, các quỹ tương hỗ