Phân tích thị trường vốn của Việt Nam trong 5 năm trở lại đây

Comienza Ya. Es Gratis
ó regístrate con tu dirección de correo electrónico
Phân tích thị trường vốn của Việt Nam trong 5 năm trở lại đây por Mind Map: Phân tích thị trường vốn của Việt Nam trong 5 năm trở lại đây

1. Hiệu quả của công cụ TC đối với chủ thể trong thị trường

1.1. Nhà phát hành cổ phiếu

1.1.1. Đây là cách để doanh nghiệp thu hút vốn từ các nhà đầu tư, nhằm phục vụ cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có nguồn tiền để mở rộng sản xuất, đầu tư công nghệ kĩ thuật, nhân lực, máy móc, thiết bị,…

1.2. Nhà đầu tư cổ phiếu

1.2.1. Các nhà đầu tư trên thị trường sẵn sàng mua cổ phiếu được công ty phát hành. Người mua cổ phiếu nghĩ rằng đồng vốn họ đầu tư được các nhà quản lý công ty sử dụng có hiệu quả, tạo ra nhiều lợi nhuận

1.3. Trái chủ

1.3.1. Lãi trái phiếu không phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty dù làm ăn thua lỗ, công ty vẫn phải trả đủ tiền lãi, không cắt giảm hoặc bỏ như cổ phiếu.

1.3.2. Đầu tư trái phiếu mang lại tính ổn định cao hơn, rủi ro trong việc mất tiền và tiền lãi hàng năm là không lớn

1.4. Nhà đầu tư chứng chỉ quỹ

1.4.1. rào chắn rủi ro trước những giao động của thị trường

1.4.2. Tiềm năng về một khoản lợi vốn thông qua sự tăng giá của cổ phiếu phổ thông đồng thời vẫn có sự bảo vệ khi giá xuống thấp hơn giá trị chuyển đổi

1.4.3. lãi cuống phiếu hoặc cổ tức ưu đãi cao hơn cổ tức của cổ phiếu phổ thông

1.4.4. Bảo vệ trong trường hợp lạm phát vì giá thị trường của cổ phiếu phổ thông và trái phiếu chuyển đổi đều tăng lên cùng với lạm phát

2. Làm rõ thị trường vốn

2.1. Thị trường vốn là gì?

2.2. Thị trường tài chính là gì?

2.3. Một số thị trường vốn điển hình tại Việt Nam

2.3.1. Thị trường chứng khoán

2.3.2. Thị trường tín dụng thuê mua

2.3.3. Thị trường thế chấp

3. Công cụ tài chính được sử dụng trên thị trường tài chính VN

3.1. Cổ phiếu

3.1.1. Những nét đặc trưng

3.1.2. Phân loại

3.1.2.1. Căn cứ vào hình thức

3.1.2.1.1. Cổ phiếu vô danh

3.1.2.1.2. Cổ phiếu ghi danh

3.1.2.2. Căn cứ vào quyền được hưởng lợi

3.1.2.2.1. Cổ phiếu ưu đãi

3.1.2.2.2. Cổ phiếu thường

3.2. Trái phiếu

3.2.1. Những nét đặc trưng

3.2.2. Phân loại

3.2.2.1. Trái phiếu chính phủ

3.2.2.2. Trái phiếu chính quyền địa phương

3.2.2.3. Trái phiếu doanh nghiệp

3.3. Chứng chỉ quỹ

3.3.1. Những nét đặc trưng

4. Xu hướng phát triển của thị trường vốn VN trong 5 năm vừa qua

4.1. Năm 2014

4.1.1. Chính phủ phê duyệt thực hiện đề án “Phát triển thị trường chứng khoán phái sinh”.

4.2. Năm 2015

4.2.1. Chính phủ phát hành trái phiếu từ 5 năm trở lên để huy động vốn, thay đổi về cấu trúc thời hạn.

4.2.2. Năm 2015 là năm kết thúc Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng (TCTD) giai đoạn 2011-2015”

4.3. Năm 2016

4.3.1. Chính phủ triển khai thực hiện đề án “Cơ cấu lại hệ thống các TCTD gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020”.

4.4. Năm 2017

4.4.1. Thị trường chứng khoán Việt Nam có tốc độ phát triển nhanh nhất về quy mô và thanh khoản trong khu vực ASEAN và Đông Á,(11/2017) đạt hơn 63% GDP

4.5. Năm 2018

4.5.1. Năm 2018 thị trường tiếp tục duy trì đà phát triển, tính đến ngày 24/5/2018 mức vốn hóa thị trường đạt 3,8 triệu tỷ đồng, tăng 9,4% so với cuối năm 2017, tương đương 76,8% GDP