BÀI 8 PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN

Comienza Ya. Es Gratis
ó regístrate con tu dirección de correo electrónico
BÀI 8 PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN por Mind Map: BÀI 8 PHÁP LUẬT VỚI  SỰ PHÁT TRIỂN  CỦA CÔNG DÂN

1. là quyền cơ bản của CD, cơ sở, điều kiện cần thiết để con người phát triển toàn diện

2. khái niệm

2.1. -được sống trong môi trường tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển

2.1.1. thể chất

2.1.2. tinh thần

2.1.3. trí tuệ

2.1.4. đạo đức

2.2. -có mức sống đầy đủ về vật chất

2.3. -được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe

2.4. -được học tập nghỉ ngơi, vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động VH

2.5. -được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng

3. Quyền học tập

3.1. Khái niệm

3.1.1. -Là quyền công dân được học từ thấp tới cao, có thể học bất cứ ngành nghề nào, có thể học bằng nhiều hình thức, học thường xuyên, suốt đời -Mọi CD đều bình đẳng về cơ hội học tập

3.2. Nội dung quyền học tập

3.2.1. Mọi CD đều có quyền học tập không hạn chế: học từ thấp tới cao theo quy định pháp luật thông qua thi tuyễn, xét tuyển

3.2.2. CD có thể học tập bất cứ ngành nghề nào: mọi CD có quyền tự do lựa chọn các ngành nghề phù hợp với sở thích, năng khiếu, khả năng và điều kiện

3.2.3. CD có thể học thường xuyên, học suốt đời: học với nhiều hình thức, trường lớp khác nhau

3.2.4. Mọi CD đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập: không phân biệt tôn giáo dân tộc, tính ngưỡng giói tính,...được có cơ hội học tập ngang nhau

3.3. Lưu ý

3.3.1. Pháp luật quy định quyền học tập của CD nhằm

3.3.1.1. đáp ứng nhu cầu học tập của mỗi người

3.3.1.2. bảo đảm nhu cầu học tập của mỗi người

3.3.2. Các chính sách nhằm thực hiện công bằng trong giáo dục

3.3.2.1. Con thương binh liệt sĩ

3.3.2.2. Giúp đỡ học sinh nghèo

4. Quyền sáng tạo

4.1. CD được tự do nghiên cứu khoa học

4.2. khái niệm

4.2.1. Tự do tìm tòi suy nghĩ để đưa ra các phát minh sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất

4.2.2. Quyền về sáng tác VH-NT, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực đời sống xã hội

4.3. Nội dung quyền sáng tạo

4.3.1. Quyền tác giả

4.3.1.1. Là quyền của tổ chức,cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tác hoặc sở hữu

4.3.1.2. vd: sgk, báo chí, VH, kiến trúc,...

4.3.2. Quyền sở hữu công nghệ

4.3.2.1. lad quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghệ, nhãn hiệu, tên thương mại

4.3.2.2. vd: cà phê Trung Nguyên,....

5. Quyền được phát triển của CD

5.1. nội dung

5.1.1. quyền được hưởng đời sống vật chất, tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện

5.1.1.1. vd: được ăn ngon, chăm sóc sức khỏe, vui chơi giải trí,...

5.1.2. quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng

5.1.2.1. vd: tuyển học sinh giỏi tỉnh, thành phố, quốc gia

6. Ý nghĩa

6.1. pháp luật quy định quyền học tập của CD nhằm đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục

6.2. những người học giỏi, tài năng phấn đấu trở thành nhân tài cho đất nước

7. Trách nhiệm

7.1. Công dân

7.1.1. có ý chí phấn đấu vươn lên

7.1.1.1. học tập

7.1.1.2. nghiên cứu KH

7.1.1.3. lao động sản xuất

7.1.2. có ý thức học tập tốt

7.1.3. góp phần tích cực vào nâng cao dân trí

7.2. Nhà nước

7.2.1. ban hành chính sách pháp luật, thực hiện đồng bộ các biện pháp cần thiết

7.2.2. thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục

7.2.3. khuyến khích, phát huy sự tìm tòi sáng tạo trong nghiên cứu KH

7.2.4. đảm bảo những điều kiện để phát hiện, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước