CHƯƠNG 9 TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Comienza Ya. Es Gratis
ó regístrate con tu dirección de correo electrónico
CHƯƠNG 9 TÀI CHÍNH QUỐC TẾ por Mind Map: CHƯƠNG 9 TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

1. thị trường giao ngay (Spot Market)

2. Chính sách chiết khấu

3. 9.1 TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (FOREIGN EXCHANGE RATE)

3.1. Khái niệm :quạn hệ so sánh (mua bán ) giữa các ngoại tệ

3.2. Phân loại

3.2.1. Căn cứ vào phương tiện di chuyển ngoại hối

3.2.1.1. Tỷ giá điện hối

3.2.1.2. Tỷ giá thư hối

3.2.2. Căn cứ vào chế độ quản lí ngoại hối

3.2.2.1. Tỷ giá hối đoái chính thức

3.2.2.2. Tỷ giá hối đối tư do

3.2.2.3. Tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lí

3.2.3. Căn cứ vào phương tiện thanh toán quốc tế

3.2.3.1. Tỷ giá séc

3.2.3.2. Tỷ giá hồi chiếu

3.2.3.3. Tỷ giá chuyển khoản

3.2.3.4. Tỷ giá tiền mặt

3.2.4. Căn cứ vào thời điểm mua bán ngoại hối

3.2.4.1. Tỷ giá mở

3.2.4.2. Tỷ giá đóng

3.2.4.3. Tỷ giá hối đoái nhận ngay và có kỳ hạn

3.2.5. Các yếu tố ảnh hướng đến tỷ giá hối đoái

3.2.5.1. Trạng thái bội chi của cán cân thanh toán quốc tế

3.2.5.2. Lạm phát

3.3. Các biện pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái

3.3.1. Các nhân tố khác

3.3.2. Chính sách hối đoái

3.3.3. Quỹ dự trữ bình ổn hối đoái

3.3.4. Phá giá tiền tệ

3.3.5. Bán phá giá ngoại hối

3.3.6. Nâng giá tiền tệ

3.4. Phương pháp yết tỷ giá hối đoái

3.4.1. Phương pháp trực tiếp

3.4.2. Phương pháp gián tiếp

4. 9.2 CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

4.1. Khái niệm

4.1.1. Cán cân thanh toán quốc tế (BOP) là bảng cân đối hay bảng đối chiếu giữa các khoản thu, chi bằng ngoại tệ của một nước với nước ngoài trong một thời kì hay tại một thời điểm nhất định.

4.2. Trạng thái

4.2.1. Trạng thái bội thu

4.2.2. Trạng thái bội chi

4.3. Biện pháp

4.3.1. Điều chỉnh lãi xuất tái chiết khấu

4.3.2. Chính sách hối đoái

4.3.3. Đầu tư tư bản hoặc thu vốn đầu tư nước ngoài, nhằm cải thiện cán cân di động tư bản

4.3.4. Thực hiện chính sách tín dụng quốc tế hợp lí

4.3.5. Thực hiện chính sách quản lí ngoại hối kinh hoạt

4.3.6. Sử dụng quyền rút vốn đặc biệt (SDR) tại Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)

5. 9.3 THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

5.1. khái niệm

5.1.1. thị trường hối đoái còn gọi là thị trường ngoại đối hoặc thị trường ngoại tệ, là thị trường quốc tế, là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán các ngoại tệ và các phương tiện thanh toán có giá trị ngoại tệ.

5.2. đặc điểm

5.2.1. là thị trường mang tính quốc tế

5.2.2. hoạt động liên tục 24/24

5.2.3. tỷ giá được hình thành một cách hợp lý linh hoạt thông qua sự cọ sát của cung-cầu

5.2.4. không có trụ sở riêng bãi, không có bãi đất trống nào dành riêng cho thị trường, các giao dịch diễn ra tại ngân hàng thương mại.

5.2.5. có nhiều phương tiện giao dịch: điện thoại, telex, fax, swift,..

5.3. phân loại

5.3.1. phân loại theo tính chất của thị trường

5.3.1.1. thị trường đối hóa chính thức

5.3.1.2. thị trường tự do

5.3.2. phân theo phạm vi hoạt động

5.3.2.1. thị trường nội địa

5.3.2.2. thị trường quốc tế

5.3.3. phân loại theo nội dung giao dịch

5.3.3.1. thị trường kỳ hạn (Forward Market)

5.3.3.2. thị trường quyền chọn (Option Market)

5.3.3.3. thị trường giao sau còn gọi là thị trường tương lai (Future Maket)

5.3.3.4. thị trường hoán đổi (Swap Market)

5.4. các nghiệp vụ

5.4.1. nghiệp vụ hoán đổi giao ngay (Spot operaions)

5.4.2. nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage)

5.4.3. nghiệp vụ hối đoái có kỳ hạn (Forward)

5.4.4. nghiệp vụ hối đoái tương lai (Future)

5.4.5. swap

5.5. thành viên

5.5.1. ngân hàng thương mại

5.5.2. các tổ chức tài chính phi ngân hàng

5.5.3. người môi giới

5.5.4. các doanh nghiệp công ty có chức năng xuất,nhập khẩu

5.5.5. nghiệp vụ mua bán quyền chọn (options)

5.5.6. ngân hàng trung ương

5.6. tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường hối đoái

5.6.1. tổ chức thị trường

5.6.1.1. đăng ký kết nạp thành viên

5.6.1.2. quy trình giao dịch

5.6.1.3. quy trình thanh toán

5.6.2. quản lý thị trường

5.6.2.1. chủ thể quản lý

5.6.2.2. nội dung quản lý

6. 9.4 QUAN HÀ THANH TOÁN QUỐC

6.1. Phân loại tiền tệ trong thanh toán quốc tế

6.1.1. Căn cứ vào pham vi sử dụng

6.1.1.1. Tiền tệ thế giới (World Money)

6.1.1.2. Tiền tệ quốc tế (International curreny)

6.1.1.3. Tiền tệ quốc gia (National Currency)

6.1.2. Căn cứ vào tính chất chuyển đổi của tiền tệ

6.1.2.1. Tiền tệ tự do chuyển đổi (Free convertible currency)

6.1.2.2. Tiền tệ chuyển khoản (Transferable currency)

6.1.2.3. Tiền tệ bù trừ (Clearing currency)

6.1.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng của tiền tệ

6.1.3.1. Tiền tính toán (Account Money)

6.1.3.1.1. Thẻ thanh toán quốc tế (card)

6.1.3.2. Tiền thanh toán (Payment Money)

6.1.4. Căn cứ vào hình thái tồn tại của tiền tệ

6.1.4.1. Tiền mặt (Cash)

6.1.4.2. Tiền chuyển khoản (Credit currency)

6.2. Phương tiện thanh toán quốc tế

6.2.1. Lệnh phiếu (Promissory Note)

6.3. Séc (Cheque - Check)

6.4. Các phương thức thanh toán quốc tế

6.4.1. Phương thức chuyển tiền (Remitance)

6.4.2. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment)

6.4.3. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary credits)

7. 9.5 CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TÍN DỤNG QUỐC TẾ

7.1. Tổ hợp ngân hàng thế giới ( WB )

7.1.1. Hệ thống tổ chức

7.1.1.1. Là một nhóm các định chế tài chính quốc tế, bao gồm

7.1.1.1.1. NH Tái thiết và Phát triển quốc tế

7.1.1.1.2. Công ty tài chính quốc tế

7.1.1.1.3. Hiệp hội Phát triển quốc tế

7.1.2. Mục tiêu hoạt động

7.1.2.1. Hoạt động chủ yếu của cả 3 tổ chức

7.1.2.1.1. Nhằm thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế xã hội ở các nước đang phát triển

7.1.3. Tổ chức điều hành của WB

7.1.3.1. Chỉ có nước thành viên của IMF mới gia nhập WB

7.1.4. Nguyên tắc và điều kiện cho vay

7.1.4.1. Chỉ nước thành viên vay

7.1.4.2. Các khoản vay có mục đích tài trợ các dự án cụ thể

7.1.4.3. Chỉ cho các nước thành viên khả năng trả nợ

7.1.4.4. Tiền vay chuyển thẳng cho chủ hàng hoặc chủ thầu

7.1.5. Nội dung

7.1.5.1. Cung cấp các tài khoản tín dụng, dịch vụ

7.2. Các loại hình cho vay

7.2.1. Dự án

7.2.2. Ngành

7.2.3. Tái thiết khẩn cấp

7.2.4. Hợp vốn

7.3. Các ngân hàng phát triển khu vực

7.3.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành

7.3.2. NH Phát triển Châu Phi

7.3.2.1. Thành lập năm 1963 bởi 30 nước Châu Phi độc lập

7.3.2.2. Hoạt động chính thức từ 1966

7.3.2.3. Nguồn vốn đóng góp là chính

7.3.2.4. Có 76 thành viên

7.3.2.4.1. 51 QG Châu Phi

7.3.2.4.2. 25 QG ngoài khu vực

7.3.2.5. Cho vay các doanh nghiệp thuộc khu vực nhà nước và tư nhân

7.3.2.6. Có một số quỹ đặc biệt

7.3.3. NH Phát triển Châu Á

7.3.3.1. Thành lập năm 1966

7.3.3.2. Trụ sở tại Manila

7.3.3.3. Thành viên góp vốn các nước Châu Á

7.3.3.4. Đối tượng cho vay chủ yếu

7.3.3.4.1. Nguồn vốn do các nước Tây Âu

7.4. NH Phát triển Liên Mỹ

7.4.1. Thành lập vào TK XX

7.4.2. Vốn huy động chủ yếu trên thị trường Nhật Bản và Châu Âu

7.4.3. IDB cho vay theo dự án và điều chỉnh cơ cấu kinh tế

7.4.4. Thu hút các dòng vốn tư nhân chuyển đến các nước đang phát triển

7.5. Quỹ tiền tệ quốc tế ( IMF )

7.5.1. Là một định chế tài chính quốc tế

7.5.2. Được thành lập vào tháng 7 năm 1945

7.5.3. Chính thức hoạt động năm 1946

7.5.4. Trụ sở đặt tại Washington

7.5.5. Nguồn vốn hoạt động của IMF là vốn đóng góp

7.5.6. Mục tiêu hoạt động

7.5.6.1. Tạo điều kiện cho sự mở rộng và tăng trưởng ổn định

7.5.6.2. Thúc đẩy hướng đến một sự ổn định ngoại hối, duy trì trật tự cơ chế tỷ giá

7.5.6.3. Hỗ trợ các nước thành viên nhằm giải quyết tình trang thiếu hụt trong cán cân thanh toán quốc tế

7.5.7. Các hoạt động

7.5.7.1. Giám sát chính sách ngoại hối của các quốc gia thành viên

7.5.7.2. Hoạt động tư vấn

7.5.7.3. Các dịch vụ tài chính tiện ích

7.5.7.4. Dịch vụ tín dụng và các dịch vụ khác