THE SYSTEM OF PRODUCTION INFORMATION TRACEABILITY AND MANAGEMENT

马上开始. 它是免费的哦
注册 使用您的电邮地址
THE SYSTEM OF PRODUCTION INFORMATION TRACEABILITY AND MANAGEMENT 作者: Mind Map: THE SYSTEM OF PRODUCTION INFORMATION TRACEABILITY AND MANAGEMENT

1. Quản lý thông tin năng lực sản xuất

1.1. Xem danh sách sản phẩm và thông tin chi tiết kế hoạch sản xuất sản phẩm

1.1.1. Hiển thị danh sách sản phẩm người sản xuất đã đăng ký từ khâu tham gia quy trình sản xuất

1.1.2. Hiển thị thông tin kế hoạch sản xuất sản phẩm: Thời điểm bắt đầu; số lượng; địa điểm (cho phép đính kèm hình ảnh nếu có); thời gian bán hàng dự kiến; số lượng bán dự kiến và giá bán dự kiến

1.1.3. Xem thông tin trạng thái sản xuất

1.2. Lập kế hoạch sản xuất sản phẩm

1.2.1. Chủ thể sản xuất thực hiện nhập thông tin kế hoạch sản xuất sản phẩm: Thời điểm bắt đầu; số lượng; địa điểm (cho phép đính kèm hình ảnh nếu có); thời gian bán hàng dự kiến; số lượng bán dự kiến và giá bán dự kiến

1.2.2. Trong quá trình sản xuất người sản xuất có thể cập nhật trạng thái sản xuất, phát triển của sản phẩm

2. Quản lý cơ sở đóng gói

2.1. Cấp tài khoản cơ sở đóng gói

2.1.1. Cho phép chi cục quản lý chất lượng cấp tài khoản cho đơn vị cơ sở đóng gói

2.1.2. Thông tin tài khoản bao gồm: Tên tài khoản; mật khẩu; tên người dùng; email, upload hồ sơ đăng ký cơ sở đóng gói lên hệ thống

2.2. Xem danh sách và thông tin chi tiết cơ sở đóng gói

2.2.1. Hiển thị danh sách cơ sở đóng gói: Tên cơ sở đóng gói; mã cơ sở đóng gói; địa chỉ; trạng thái

2.2.2. Xem chi tiết thông tin cơ sở đóng gói

2.3. Kích hoạt Qr-Code

2.3.1. Cho phép thực hiện kích hoạt Qr-code cơ sở đóng gói

2.3.2. Hệ thống tự động gửi thông báo trạng thái kích hoạt tới cơ sở đóng gói qua thiết bị cầm tay

3. Quản lý hồ sơ sản phẩm

3.1. Hiển thị danh sách sản phẩm

3.1.1. Hiển thị danh sách sản phẩm: Hiển thị list danh sách sản phẩm kèm các thông tin: Tên sản phẩm; link sản phẩm; từ khóa; trạng thái; thuộc nhóm sản phẩm (nếu có)

3.1.2. Cho phép tìm kiếm sản phẩm: Tên sản phẩm, từ khóa; trạng thái; nhóm sản phẩm

3.2. Tạo hồ sơ sản phẩm

3.2.1. Tạo hồ sơ sản phẩm: Tên sản phẩm; từ khóa sản phẩm; link hướng dẫn sử dụng; số lượng; số lần quét cảnh báo; thông tin mô tả nội bộ (được ẩn khách hàng); thông tin chi tiết sản phẩm; Ảnh đại diện sản phẩm

3.2.2. Cập nhật thay đổi thông tin sản phẩm

3.2.3. Cho phép tạo nhóm sản phẩm, gập nhóm sản phẩm do người sản xuất định nghĩa.

4. Quản lý cơ sở phân phối

4.1. Cấp tài khoản cơ sở phân phối

4.1.1. Cho phép chi cục quản lý chất lượng cấp tài khoản cho đơn vị cơ sở phân phối

4.1.2. Thông tin tài khoản bao gồm: Tên tài khoản; mật khẩu; tên cơ sở phân phối; email, số điện thoại; upload hồ sơ đăng ký cơ sở phân phối lên hệ thống

4.2. Xem danh sách và thông tin chi tiết cơ sở phân phối

4.2.1. Hiển thị danh sách cơ sở phân phối: Tên cơ sở; mã đăng ký; địa chỉ; số điện thoại; trạng thái

4.2.2. Cho phép xem chi tiết thông tin đăng ký của cơ sở phân phối

5. Chức năng cơ sở phân phối

5.1. Quét mã thùng hàng/ gói hàng/ hoặc từng sản phẩm để xác nhận hàng được đúng nhà vận chuyển ủy nhiệm. Hệ thống hiển thị thông tin đơn vị vận tải và các văn bản (giấy tờ tùy thân, ủy quyền…) kèm theo đơn vị vận tải

5.2. Hệ thống hỗ trợ chức năng quét mã đóng gói và tiếp nhận đồng loạt hoặc quét từng mã gói sản phẩm

5.3. Đánh dấu trạng thái nhận hàng hoặc không nhận

5.4. Xác nhận nhận hàng

6. Chức năng người mua hàng

6.1. Quét mã xem thông tin sản phẩm

6.2. Hệ thống hiển thị thông tin của sản phẩm: Tên sản phẩm; đơn vị sản xuất; thông tin giới thiệu sản phẩm; đường đi của sản phẩm

6.3. Sau khi người dùng thực hiện Quét mã hệ thống tự động lưu lại lượt quét của sản phẩm

6.4. Hệ thống hiển thị nút mua hàng

6.5. Sau khi người mua hàng thực hiện click nút mua hàng thì hệ thống hiển thị chức năng: Trả Tiền và Trả lại hàng để người mua hàng lựa chọn

6.6. Nếu khách hàng xác nhận trả lại hàng hệ thống xác nhận hủy trạng thái mua hàng và lưu lại số lần trả lại hàng để phân tích

6.7. Xác nhận trả tiền. Hoàn thành quá trình mua hàng

7. Quản lý cơ sở quản lý

7.1. Tạo tài khoản cơ sở quản lý

7.1.1. Cho phép tạo tài khoản lãnh đạo (Chi cục trưởng) cho các đơn vị chi cục: Tên đơn vị chi cục; Lãnh đạo; chức vụ; đơn vị; địa chỉ đơn vị chi cục; phân quyền quản lý…

7.1.2. Mật khẩu gửi theo đường thư tín mật

7.1.3. Chức năng khóa tài khoản vĩnh viễn khi lãnh đạo thôi chức

7.2. Xem danh sách tài khoản và thông tin chi tiết tài khoản

7.2.1. Hiển thị danh sách tất cả tài khoản theo cơ cở quản lý: Tên tài khoản; Họ tên người sử dụng; chức vụ; đơn vị; quyền hạn; trạng thái

7.2.2. Xem chi tiết tài khoản

7.2.3. Hỗ trợ tìm kiếm tài khoản: tên tài khoản; đơn vị

7.3. Tự động thông báo thay đổi mật khẩu

7.3.1. Hệ thống tự động thông báo thay đổi mật khẩu định kỳ đối với tài khoản lãnh đạo của từng đơn vị qua thiết bị cầm tay.

7.4. Quản lý tài khoản chuyên viên của đơn vị quản lý

7.4.1. Sau khi đăng nhập chuyển đến giao diện quản lý danh sách tài khoản chuyên viên thuộc đơn vị quản lý

7.4.2. Thực hiện cấp/thu hồi quyền cho các tài khoản chuyên viên.

8. Quản lý thống kê báo cáo

8.1. Báo cáo tài khoản người dùng theo từng vị quản lý

8.2. Báo cáo năng lực sản xuất

8.3. Báo cáo thống kê về chuỗi sản xuất – tiêu thụ

8.4. Báo cáo về sản phẩm, tình trạng sử dụng/ cấp mã truy xuất;

8.5. Báo cáo thông tin xuất bản sản phẩm

8.6. Báo cáo phản hồi của người tiêu dùng

8.7. Báo cáo thông tin quảng cáo

9. Quản lý tài khoản quản trị

9.1. Tạo tài khoản quản trị

9.1.1. Cho phép tạo tài khoản quản trị hệ thống và phân quyền tài khoản

9.2. Hiển thị danh sách tài khoản quản trị

9.2.1. Cho phép quản trị hệ thống(quyền cao nhất) theo dõi danh sách tài khoản quản trị và thực hiện các chức năng: Cập nhập; khóa tài khoản; reset mật khẩu; phân quyền tài khoản; xóa tài khoản; xem thông tin chi tiết tài khoản

10. Quản lý tài khoản người dùng

10.1. Tạo tài khoản người dùng

10.1.1. Cho phép quản trị hệ thống tạo tài khoản người dùng và phân quyền theo đơn vị

10.2. Hiển thị danh sách tài khoản người dùng

10.2.1. Cho phép quản trị hệ thống theo dõi danh sách tài khoản người dùng và thực hiện các chức năng: Cập nhập; khóa tài khoản; phân quyền tài khoản; xóa tài khoản; xem thông tin chi tiết tài khoản

11. Quản lý phân quyền

11.1. Quản lý Role

11.1.1. Cho phép quản lý hệ thống tạo Role theo đơn vị: Hộ/đơn vị sản xuất; đơn vị đóng gói; đơn vị vận tải; cơ sở phân phối; cơ sở thu gom…

11.1.2. Hiển thị danh sách Role; cập nhật Role

11.2. Quản lý Permissions

11.2.1. Cho phép quản lý hệ thống tạo các Permissions

11.2.2. Gán Permissions theo các Role

11.2.3. Cập nhật và xóa Permissions

12. Quản lý danh mục đơn vị

12.1. Tạo danh mục nhóm đơn vị và đơn vị sản xuất

12.2. Gán quyền cho danh mục đơn vị

13. Quản lý danh mục nhóm sản phẩm/sản phẩm

13.1. Tạo nhóm sản phẩm/ sản phẩm

13.2. Xem danh sách nhóm sản phẩm/ sản phẩm

14. Quản lý cấu hình hệ thống

14.1. Quản lý thông tin hệ thống

14.2. Cấu hình thời gian gửi thông báo

14.2.1. Cấu hình thời gian gửi thông báo duyệt đăng ký quy trình đăng ký sản xuất

14.2.2. Cấu hình thời gian gửi thông báo duyệt đăng ký quy trình sản phẩm an toàn

14.2.3. Cấu hình thời gian thông báo thay đổi mật khẩu

14.2.4. Cấu hình thời gian khác trong quá trình lấy yêu cầu thiết kế chi tiết hệ thống.

15. Quản lý Quy trình sản xuất an toàn

15.1. Xem danh sách và thông tin chi tiết quy trình

15.1.1. Hiển thị danh sách quy trình

15.1.2. Cho phép tìm kiếm thông tin quy trình theo loại sản phẩm;loại cây trồng; vật nuôi cụ thể; hoặc nhóm cây trồng, vật nuôi nói chung; thời gian áp dụng

15.1.3. Xem thông tin chi tiết quy trình: Hiển thị đầy đủ các thông tin như tên quy trình, theo loại sản phẩm;loại cây trồng; vật nuôi cụ thể; hoặc nhóm cây trồng, vật nuôi nói chung áp dụng, thời gian áp dụng, trạng thái, các tài liệu liên quan đính kèm theo từng khâu của quy trình

15.2. Nhập quy trình vào hệ thống

15.2.1. Cho phép Đơn vị Quản lý định nghĩa các thuộc tính của quy trình: Tên quy trình; loại sản phẩm;loại cây trồng; vật nuôi cụ thể; hoặc nhóm cây trồng, vật nuôi nói chung áp dụng; thời gian áp dụng; trạng thái; đính kèm các tài liệu liên quan; nội dung chi tiết quy trình

15.2.2. Quy trình sau khi công bố sẽ được thể hiện công khai trên Web mà không đòi hỏi điều kiện để xem

15.3. Đăng ký quy trình sản xuất an toàn

15.3.1. Đơn vị sản xuất mới: Đơn vị quản lý cấp mã số QR code sau đó thực hiện lựa chọn quy trình cần đăng ký và thực hiện thao tác upload hình ảnh chứng minh thư hoặc thẻ căn cước, giấy phép kinh doanh gửi lên hệ thống. Sau đó thực hiện như đơn vị sản xuất đã có mã số dưới đây để đăng ký quy trình

15.3.2. Đơn vị sản xuất đã có mã số: Thực hiện lựa chọn quy trình tham gia theo từng loại sản phẩm. Xác nhận tham gia vào quy trình

15.4. Giám sát kiểm tra quy trình

15.4.1. Chức năng hỗ trợ đơn vị quản lý giám sát kiểm tra sự tuân thủ quy trình của hộ/đơn vị tham gia quy trình. - Hỗ trợ cán bộ giám sát upload kết quả giám sát lên hệ thống; - Chuyển trạng thái cho kết quả giám sát; - Thực hiện comment kết quả giám sát; - Hệ thống tự động thông báo kết quả giám sát tới hộ gia đình qua thiết bị cầm tay;

15.5. Tự động thông báo thời gian giám sát quy trình

15.5.1. Sau 07 ngày khi Hộ/đơn vị sản xuất đăng ký tham gia quy trình. Hệ thống sẽ tự động thông báo nhắc nhở cho đơn vị quản lý thực hiện giám sát kiểm tra việc tuân thủ quy trình qua thiết bị cầm tay và qua email của đơn vị quản lý.

15.6. Danh sách hộ/đơn vị sản xuất đăng ký tham gia quy trình

15.6.1. Hỗ trợ tìm kiếm theo thông tin hộ/đơn vị sản xuất tham gia quy trình theo: Tên hộ/đơn vị sản xuất; xã, phường, huyện, mã

15.6.2. Hiển thị danh sách quy trình sản xuất mà hộ/đơn vị sản xuất tham gia

15.6.3. Xem thông tin chi tiết kế hoạch sản xuất sản phẩm của hộ/đơn vị sản xuất theo quy trình đã tham gia

16. Quản lý Quy trình sản phẩm an toàn

16.1. Quy trình sau khi công bố sẽ được thể hiện công khai trên Web mà không đòi hỏi điều kiện để xem

16.2. Xem danh sách và thông tin chi tiết quy trình

16.2.1. Hiển thị danh sách quy trình: Cho phép tìm kiếm thông tin quy trình theo loại sản phẩm; thời gian áp dụng

16.2.2. Xem thông tin chi tiết quy trình: Hiển thị đầy đủ các thông tin như tên quy trình, loại sản phẩm áp dụng, thời gian áp dụng, trạng thái, các tài liệu liên quan đính kèm theo quy trình

16.3. Nhập quy trình vào hệ thống

16.3.1. Cho phép đơn vị Quản lý định nghĩa các thuộc tính của quy trình: Tên quy trình; loại sản phẩm áp dụng; thời gian áp dụng; trạng thái; đính kèm các tài liệu liên quan; nội dung quy trình

16.3.2. Sau khi quy trình được công bố thì đơn vị Quản lý chỉ được phép Cập nhập, Công bố lại hoặc điều chỉnh mà không được phép xóa bỏ. Trong trường hợp không cáp dụng quy trình nữa thì tắt tình trạng áp dụng

16.4. Đăng ký quy trình sản phẩm an toàn

16.4.1. Điều kiện đăng ký quy trình sản phẩm an toàn: Hộ/đơn vị sản xuất phải mã số đăng ký quy trình sản xuất an toàn và được công nhận đã tuân thủ quy trình an toàn

16.4.2. Hộ/Đơn vị sản xuất: - Có thể tự khai báo quy trình gửi lên hệ thống để được phê duyệt; - Lựa chọn quy trình trong danh sách đã được định nghĩa; - Mỗi hộ/đơn vị sản xuất có thể tham gia đăng ký nhiều quy trình áp dụng cho sản phẩm khác nhau; - Xác nhận tham gia quy trình

16.5. Cấp mã sản phẩm gán với người sản xuất

16.5.1. Updoad các tài liệu công nhận, kết quả kiểm nghiệm định tính, định lượng cho hộ/ đơn vị sản xuất

16.5.2. Thực hiện tạo và cấp mã sản phẩm gán với người sản xuất theo nội dung kế hoạch người sản xuất thực hiện đã qua kiểm duyệt

16.6. Tự động thông báo mã hết hạn

16.6.1. Đối với sản phẩm có đăng ký sử dụng dịch vụ kèm theo thời gian được phép sử dụng: - Khi hết thời gian này hệ thống sẽ tự khóa mã không cho phép sử dụng chứng nhận; - Đồng thời thông báo cho hộ/đơn vị sản xuất chuẩn bị thực hiện công nhận lại thông qua thiết bị cầm tay của người sản xuất.

16.7. Danh sách hộ/đơn vị sản xuất đăng ký tham gia quy trình

16.7.1. Hỗ trợ tìm kiếm theo thông tin hộ/đơn vị sản xuất tham gia quy trình theo: Tên hộ/đơn vị sản xuất; xã, phường, huyện, mã

16.7.2. Hiển thị quy trình sản phẩm an toàn hộ/đơn vị sản xuất tham gia

16.7.3. Xem thông tin chi tiết về thông tin sản phẩm

17. Quản lý cơ sở vận tải

17.1. Cấp tài khoản đơn vị vận tải

17.1.1. Cho phép chi cục quản lý chất lượng cấp tài khoản cho đơn vị cơ sở vận tải

17.1.2. Thông tin tài khoản bao gồm: Tên tài khoản; mật khẩu; tên người dùng; email, upload hồ sơ đăng ký cơ sở đóng gói lên hệ thống

17.2. Xem danh sách và thông tin chi tiết đơn vị vận tải

17.2.1. Hiển thị danh sách đơn vị vận tải: Tên đơn vị; mã đăng ký; địa chỉ; trạng thái

17.2.2. Cho phép xem chi tiết thông tin đăng ký của đơn vị vận tải

17.3. Chức năng đơn vị vận tải

17.3.1. Cho phép đơn vị vận tải thực hiện truy cập hệ thống và thực hiện điền thông tin để đăng ký như sau: Tên đơn vị; mã số thuế; địa chỉ cơ sở (xã, huyện, thành phố); số lượng lái xe; Loại phương tiện; Số lượng phương tiện;… Upload các hồ sơ đăng ký yêu cầu dưới dạng ảnh.

17.3.2. Sau khi đăng ký hệ thống cấp mã Qr-code tạm thời ở trạng thái chưa kích hoạt cho đơn vị vận tải. Mã Qr-code sẽ được đơn vị quản lý kích hoạt khi hoàn tất các thủ tục kiểm tra

17.4. Kích hoạt Qr-Code

17.4.1. Cho phép thực hiện kích hoạt Qr-code đơn vị vận tải

17.4.2. Hệ thống tự động gửi thông báo trạng thái kích hoạt tới đơn vị vận tải qua thiết bị cầm tay

18. Chức năng Cơ sở đóng gói

18.1. Đăng ký

18.1.1. Cho phép cơ sở đóng gói thực hiện truy cập hệ thống và thực hiện xem, cập nhật thông tin đăng ký như sau: Tên cơ sở; mã số thuế; địa chỉ cơ sở (xã, huyện, thành phố); tổng số lao động; số lượng người đóng gói/dây chuyền; lựa chọn sản phẩm đóng gói (Có thể thực hiện lựa chọn nhiều sản phẩm đóng gói); Upload các hồ sơ liên quan dưới dạng ảnh

18.1.2. Sau khi đăng ký hệ thống cấp mã Qr-code tạm thời ở trạng thái chưa kích hoạt cho cơ sở đóng gói. Mã Qr-code sẽ được đơn vị quản lý kích hoạt khi hoàn tất các thủ tục kiểm tra

18.2. Đóng gói sản phẩm

18.2.1. Đăng ký nghiệp vụ đóng gói mới nghiệp vụ như trình bình ở bước Đăng ký

18.2.2. Hệ thống tự động mở giao diện hỗ trợ đóng gói và in nhãn sản phẩm gắn với mã nghiệp vụ đóng gói vừa tạo ra

18.2.3. Nhập thông tin quy cách đóng gói của sản phẩm. Cho phép cơ sở đóng gói upload hình ảnh sản phẩm đóng gói lên hệ thống

18.2.4. Chức năng cho phép tạo thùng hàng, lô hàng: Mã thùng hàng; loại sản phẩm; số lượng sản phẩm; tên đơn vị nhận hàng, địa chỉ đơn vị nhận hàng

18.3. Chức năng in mã nhãn đối với đơn vị tự chủ in nhãn mã Qr-code

18.3.1. Thực hiện kết xuất lại mã pdf và in lại mã nhãn

18.3.2. In phiếu đóng gói cho thùng hoặc lô hàng như thông tin đã thực hiện trong chức năng tạo thùng hàng, lô hàng

18.3.3. In thông tin sản phẩm: - Xem thông tin hồ sơ của sản phẩm - In hồ sơ sản phẩm gồm các thông tin của sản phẩm trong các khâu sản xuất và thông tin sản phẩm: Tên sản phẩm; loại sản phẩm; đơn vị sản xuất; địa chỉ đơn vị sản xuất; thông tin giới thiệu sản phẩm.

18.4. Chức năng in mã nhãn đối với đơn vị không tự chủ in nhãn mã Qr-code

18.4.1. Cho phép đơn vị đóng gói gửi thông tin đăng ký cấp mã tem: số lượng tem nhãn, loại sản phẩm; Hồ sơ thông tin sản phẩm; số lượng tem cần in và các thông tin cần cung cấp trên tem

18.4.2. In hồ sơ sản phẩm gồm các thông tin của sản phẩm trong các khâu sản xuất và thông tin sản phẩm: Tên sản phẩm; loại sản phẩm; đơn vị sản xuất; địa chỉ đơn vị sản xuất; thông tin giới thiệu sản phẩm

18.5. Chức năng giao hàng cho đơn vị vận tải

18.5.1. Xác nhận trạng thái giao hàng đối với sản phẩm, lô hàng đã được đóng gói bằng thiết bị bằng tay

18.5.2. Quét mã xác nhận đơn vị vận tải và lựa chọn từng thùng/gói hàng đã đóng gói giao cho đơn vị vận tải

18.5.3. Xác nhận hoàn tất để phát lệnh giao hàng

19. Chức năng thông tin quảng cáo

19.1. Tạo thông tin quảng cáo

19.2. Xem và cập nhập thông tin quảng cáo

20. Quản lý tin bài

20.1. Tạo tin bài

20.2. Xem và cập nhập tin bài

21. Quản lý lô hàng xuất Tem

21.1. Tạo lô hàng

21.1.1. Cho phép tạo sản phẩm theo lô hàng: Tên lô hàng; số lượng; quy cách; ngày sản xuất; ngày hết hạn; thông tin khuyến mãi; thông tin cảnh báo; thông tin nội bộ; trạng thái

21.1.2. Hiển thị danh sách lô hàng

21.1.3. Hỗ trợ tìm kiếm lô hàng: Tên lô hàng; tìm kiếm theo khoảng thời gian sản xuất; trạng thái

21.2. Kết xuất tem theo theo Lô Hàng

21.2.1. Cho Sở Nông nghiệp kết xuất tem QR theo yêu cầu cho người sử dụng trên lô hàng đã đăng ký.

22. Quản lý Mã Tem

22.1. Tạo mã Tem

22.2. Tìm kiếm mã Tem

22.3. Hiển thị danh sách đăng ký in tem

23. Quản lý Log

23.1. Log truy cập hệ thống

23.2. Log xác nhận thực hiện trong quy trình nghiệp vụ của chuỗi.

24. API cho ứng dụng di động