1. TROUBLESHOOT NETWORK
1.1. Nhận biết dây: - 1,3 : truyền. - 2,6 : nhận - 4,5,7,8 : nhiễu Quy tắc bấm cáp chuẩn B1: cam - dương - lục - nâu ( màu trước sọc sau ). Nếu bị đứt dây truyền hoặc nhận -> thay bằng dây nhiễu.
2. OSI: Phân chia chức năng của một giao thức thành các chuỗi tầng lớp. Có 7 lớp và chia làm 2 tầng.
2.1. Host Layers
2.1.1. Application Layer: cung cấp dịch vụ chuyển tệp , mail và các phần mềm mạng khác.
2.1.2. Presentation Layer: Định dạng - mã hóa dữ liệu gửi qua mạng. Khả năng độc lập các vấn đề tương thích.
2.1.3. Session Layer: Chịu trách nhiệm về việc liên lạc - truyền dữ liệu giữa 2 máy.
2.1.4. Transport Layer: Lớp 4 trong mô hình OSI hỗ trợ các chuyển giao dữ liệu trong suốt giữa các end system hoặc các host, chịu trách nhiệm cho việc phục hồi lỗi end-to-end và kiểm soát luồng từ đầu đến cuối.
2.2. Media Layers
2.2.1. Network Layer: Các mạch ảo, giúp truyền dữ liệu từ node này -> node khác.
2.2.2. Date link Layer: Đồng bộ hóa Frame - xử lý các lỗi trong Physiccal.
2.2.3. Physical Layer: Cung cấp tài nguyên phần cứng -> gửi và nhận dữ liệu trên một carrier - xác định cáp , card và các thành phần vật lý.
3. TCP/IP: Bộ giao thức cho phép kết nối các hệ thống mạng không đồng nhất với nhau.
3.1. Network interface: Đưa và nhận dữ liệu từ phương tiện truyền dẫn
3.2. Internet: Gán địa chỉ , đóng gói và định tuyến ( Route ) dữ liệu 4 giao thức quan trọng nhất: IP ; ARP ; ICMP ; IGMP.
3.3. Transport: Thiết lập phiên truyền thông giữa các máy tính và quy định cách truyền dữ liệu - Có 2 loại: +UDP (User Datagram Protocol): truyền thông phi kết nối -> ko đảm bảo truyền dữ liệu tin cậy. +TCP (Transmission Control Protocol): ngược lại với UDP -> đảm bảo truyền dữ liệu tin cậy.
3.4. Application: Cung cấp các úng dụng - định dạng và trao đổi thông tin người dùng
4. TRANSMISSION MEDIA (phương tiện truyền dẫn): truyền từ máy phát -> máy thu thông qua kênh dữ liệu gửi từ nơi này -> nơi khác.
5. IP ADDRESS
5.1. Internet-Protocon : Định danh máy tính -Có thể gửi và nhận dữ liệu đến các IP khác.
5.1.1. IPv4: Gồm 5 lớp
5.1.1.1. A ( 1 - 126 ): 255.0.0.0
5.1.1.2. B ( 128 - 191 ): 255.255.0.0
5.1.1.3. C ( 192 - 223 ): 255.255.255.0
5.1.1.4. D ( 224 - 239 )
5.1.1.5. E ( 240 - 255 )
5.1.2. IPv6
5.1.3. Subnet Mask