Wordpress Common Glossary

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Wordpress Common Glossary by Mind Map: Wordpress Common Glossary

1. Common Glossaries

1.1. Core concepts

1.1.1. Multisite network Thuật Ngữ: Multisite - Diều Hâu

1.1.1.1. định nghĩa:

1.1.1.1.1. tạo ra một mạng lưới các trang web trên một cài đặt WordPress

1.1.1.2. chức năng:

1.1.1.2.1. vận hành một mạng lưới nhiều trang WordPress từ một cài đặt WordPress đơn

1.1.1.2.2. có mạng lưới tên miền phụ

1.1.1.2.3. super admin: cài và thay đổi theme và plugin apply cho tất cả trang trong mạng lưới

1.1.2. Plugin

1.1.2.1. Mở rộng chức năng cho WordPress

1.1.2.2. tính năng

1.1.2.2.1. Add Plugins từ thư viện org

1.1.2.2.2. Upload Plugins từ máy tính

1.1.3. Theme

1.1.3.1. Thêm giao diện cho WordPress

1.1.3.2. tính năng

1.1.3.2.1. Add Themes từ thư viện org

1.1.3.2.2. Upload Themes từ máy tính

1.1.4. Backend

1.1.4.1. là trang quản lý của admin, nơi người quản trị WordPress thao tác, chỉnh sửa giao diện, thay đổi cài đặt, cũng như viết bài đăng bài.

1.1.5. Frontend

1.1.5.1. Là giao diện bên ngoài mà người dùng truy cập và tương tác với website

1.2. Data

1.2.1. Database

1.2.1.1. là nơi mọi dữ liệu cần thiết của website được lưu trữ: tên đăng nhập, mật khẩu, mà còn chứa bài viết, trang web, bình luận, theme website hay cấu hình của WordPress

1.2.2. Metadata

1.2.2.1. cho phép các developer có thể xử lý dữ liệu có thể phát sinh trong quá trình phát triển website

1.2.2.2. để phân biệt với các dữ liệu khác được lưu trên database như data về post, user, category

1.2.3. Query

1.2.3.1. để chỉ các truy vấn gửi đến cơ sở dữ liệu (database) để lấy thông tin của Post (hoặc Page, hoặc bất cứ những gì càn truy vấn)

1.2.3.2. truy vấn là một tập hợp các lệnh SQL gửi đến MySQL Server nhằm lấy dữ liệu của các bài viết trên WordPress

1.3. Content types

1.3.1. Attachment / Media

1.3.1.1. Attachment

1.3.1.1.1. Là tập tin đính kèm với post, page hoặc bất cứ post type nào

1.3.1.2. Media

1.3.2. Category

1.3.3. Page

1.3.4. Post

1.3.5. Page template

1.3.5.1. là bố cục của một trang đơn trên website, nó nằm bên trong một theme

1.3.5.2. Cách thay đổi template 1 trang lẻ: vào Page Editor -> Page Attributes bên phải nội dung trang

1.3.6. Post type / Custom post type (CPT)

1.3.6.1. Post type

1.3.6.1.1. Page và Post để xuất bản nội dung và hai cái này được gọi là post type. nếu cần tạo thêm post type khác để đăng sp thì tạo CPT

1.3.6.2. CPT

1.3.6.2.1. có thể sử dụng category, tag, custom field, featured image, metadata….và có thể gọi hiển thị ra ngoài trang chủ cùng lúc với Post (EX: posttype=portfolios)

1.3.7. Tag

1.3.8. Taxonomy

1.3.8.1. là một cách để nhóm các nội dung với nhau, như Category hay Tag là 2 taxonomy mặc

1.3.8.2. Nhằm mục đích phân loại tốt hơn cho sản phẩm, bài viết của bạn.

1.3.8.3. 4 taxo mặc đinh: Category (chuyên mục); Tag (nhãn – chủ đề); Link Category (danh mục liên kết, cái này hơi khó hiểu nên để tìm hiểu sau); Post Formats (phân loại theo định dạng bài viết) Custom Taxo - được tạo thêm

1.3.9. Term

1.3.9.1. là các mục con trong taxonomy

1.3.10. Revision

1.3.10.1. giúp lưu lại lịch sử các lần lưu nháp của post

1.3.10.2. Chức năng:

1.3.10.2.1. tự động sao lưu bản sao của bài viết qua mỗi lần ấn nút Save Draft, mỗi lần lưu nháp nó sẽ có một phiên bản revision

1.4. File types

1.4.1. Child theme

1.4.1.1. Là giao diện con, child theme có thể kế thừa toàn bộ thuộc tính, thiết lập thuộc tính từ theme cha

1.4.1.2. Một theme sẽ trở thành parent theme khi nó có 1 child theme được tạo ra.

1.4.1.3. Lợi ích:

1.4.1.3.1. không chỉnh sửa trên trực tiếp trên theme cha (theme gốc)

1.4.1.3.2. không bị thay đổi những gì bạn đã update, sửa chửa khi cập nhật cho theme cha

1.5. Admin tools

1.5.1. Customizer

1.5.1.1. định nghĩa:

1.5.1.1.1. Dùng để chỉnh sửa ở front-end

1.5.1.1.2. Mặc định bất cứ theme nào khi cài vào cũng có một tính năng tên là Customizer trong khu vực Appearance

1.5.1.1.3. giống như Theme Option nhưng có chức năng Live preview

1.5.2. Meta box

1.5.2.1. là nơi nhập thông tin được tích hợp trong khu vực soạn thảo nội dung

1.5.2.2. Meta Box đa phần được ứng dụng để làm việc với Meta Data

1.5.3. Menu

1.5.3.1. Hiển thị các liên kết trang, giúp có cái nhìn tổng quan về trang

1.5.3.2. Chức năng:

1.5.3.2.1. Quản lý các menus

1.5.3.2.2. Tạo các menus và sử dụng cho themes

1.5.4. Shortcode

1.5.4.1. Là một loại code đặc biệt trong Wordpress có thể được chèn vào nội dung của trang hoặc bài viết và sẽ được chuyển hoá thành mã HTML khi trang hoặc bài viết tương ứng được hiển thị.

1.5.5. Widget

1.5.6. Permalink

1.5.6.1. cài đặt URL tĩnh thân thiện với người dùng

1.5.7. Slug

1.5.7.1. Slug là phần chữ ngay đằng sau tên miền, kết hợp với tên miền để tạo thành liên kết trực tiếp (permalink)

1.5.7.2. 2 luật cơ bản của Slug: Đổi khoảng trắng thành dấu gạch ngang; Chỉ sử dụng chữ in thường.

1.5.8. Editor

1.5.8.1. Gutenberg

1.5.8.1.1. xuất hiện từ phiên bản WP 5.0 trở đi

1.5.8.1.2. là một trình soạn thảo bài viết và trang mới cho WordPress

1.5.8.2. WYSIWYG (classic editor) - tinymce

1.5.9. Admin Bar

1.5.9.1. là một khu vực mà thường được hiển thị cho người dùng đã đăng nhập vào WordPress, ở trên cùng của màn hình

1.6. Permissions

1.6.1. Capability

1.6.1.1. Phân quyền cụ thể cho User Role

1.6.2. Role

2. Notices

2.1. Front End vs Back End

2.1.1. Frontent

2.1.1.1. Người dùng tương tác với web

2.1.2. Backend

2.1.2.1. Admin quản lý web

2.2. Gutenberg vs WYSIWYG

2.2.1. Gutenberg

2.2.1.1. là trình soạn thảo kiểu mới, có thể xác định dcblock và layout bài viết

2.2.2. WYSIWYG

2.2.2.1. là trình soạn theo kiểu cũ như Microsoft Word - tinymce

2.3. Page vs Post vs CPT

2.3.1. đều là 1 post type

2.4. Theme vs Child Theme

2.4.1. Child Theme là con của Theme và thừa hưởng các thuộc tính từ Theme cha

2.4.2. khi chỉnh sửa trên Child Theme thì Theme cha không bị ảnh hưởng

2.5. Capability vs Role

2.5.1. Role

2.5.1.1. phân quyền cho người dùng

2.5.2. Capability

2.5.2.1. phân các hoạt động cụ thể cho từng quyền