Comienza Ya. Es Gratis
ó regístrate con tu dirección de correo electrónico
VIRUT por Mind Map: VIRUT

1. Cấu trúc của virut

1.1. Khái niệm

1.1.1. Là thực thể chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước siêu nhỏ (kích thước từ vài chục đến vài trăm nm)

1.1.2. Đặc điểm

1.1.2.1. Kích thước siêu nhỏ, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi điện tử

1.1.2.2. Cấu tạo rất đơn giản, chỉ chứa một loại axit nuclêic là ADN hay ARN

1.1.2.3. Kí sinh nội bào bắt buộc

1.2. Cấu tạo

1.2.1. Lõi

1.2.1.1. Thành phần

1.2.1.1.1. ARN

1.2.1.1.2. ADN

1.2.1.2. Chức năng

1.2.1.2.1. Giúp virut nhân lên

1.2.1.2.2. tổng hợp thành phần cấu tạo

1.2.2. Vỏ Capsit

1.2.2.1. Thành phần

1.2.2.1.1. Do lipit kép và prôtêin tạo thành

1.2.2.1.2. đính các gai glycoprotein

1.2.2.2. Chức năng

1.2.2.2.1. giúp virut bám vào tế bào chủ.

1.2.2.2.2. nhiệm vụ kháng nguyên

1.2.2.3. Virut không có vỏ ngoài gọi là virut trần.

1.3. Hình thái

1.3.1. Cấu trúc xoắn

1.3.1.1. Capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic, có hình que, hình sợi, hình cầu…

1.3.1.2. VD: Virut khảm thuốc lá, virut bệnh dại, virut cúm, sởi…

1.3.2. Cấu trúc khối

1.3.2.1. Capsôme sắp xếp theo hình khối đa diện, gồm 20 mặt tam giác đều.

1.3.2.2. VD: Virut bại liệt…

1.3.3. Cấu trúc hỗn hợp

1.3.3.1. Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc xoắn, giống con nòng nọc.

1.3.3.2. VD: Phagơ…

2. CÁC LOẠI VIRUT VÀ ỨNG DỤNG THỰC TIỄN

2.1. các loại Virut

2.1.1. virut kí sinh ở Vi sinh vật

2.1.1.1. có 3000 loài

2.1.1.2. kí sinh ở VSV nhân sơ và nhân thực

2.1.1.3. gây thiệt hại cho ngành CN vi sinh

2.1.2. virut kí sinh thực vật

2.1.2.1. Có khoảng 1000 loài.

2.1.2.2. Đa số các virut có bộ gen là ARN mạch đơn.

2.1.2.3. Quá trình xâm nhập của virut vào thực vật:

2.1.2.3.1. Virut không tự xâm nhập vào tế bào thực vật.

2.1.2.3.2. Xâm nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng.

2.1.2.3.3. Một số xâm nhập qua vết xây sát, hạt phấn hoặc phấn hoa, giun ăn rễ hoặc nấm kí sinh.

2.1.2.4. Đặc điểm cây bị nhiễm virut

2.1.2.4.1. Sau khi nhân lên trong tế bào, virut lan sang các tế bào khác qua cầu sinh chất.

2.1.2.4.2. Lá cây bị đốm vàng, đốm nâu, sọc hay vằn, lá xoăn, héo, vàng và rụng.

2.1.2.4.3. Thân bị lùn hoặc còi cọc.

2.1.2.5. Cách phòng bệnh do vi sinh vật

2.1.2.5.1. Chọn giống cây sạch bệnh

2.1.2.5.2. Vệ sinh đồng ruộng.

2.1.2.5.3. Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh.

2.1.3. virut kí sinh ở côn trùng

2.1.3.1. Xâm nhập qua đường tiêu hóa.

2.1.3.2. Virut xâm nhập vào tế bào ruột giữa hoặc theo dịch bạch huyết lan ra khắp cơ thể.

2.1.3.3. Gây bệnh cho côn trùng hoặc dùng côn trùng làm ổ chứa rồi thông qua côn trùng gây bệnh cho động vật và người.

2.2. Ứng dụng thực tiễn

2.2.1. Chế phẩm sinh học

2.2.1.1. Sản xuất interferon – IFN, sản xuất insulin…

2.2.1.1.1. * Cơ sở khoa học: - Phagơ có chứa đoạn gen không quan trọng có thể cắt bỏ mà không liên đến quá trình nhân lên của chúng. - Cắt bỏ gen của phagơ thay bằng gen mong muốn. - Dùng phagơ làm vật chuyển gen.

2.2.1.1.2. * Quy trình: - Tách gen IFN ở người nhờ enzim. - Gắn gen IFN vào ADN của phagơ tạo nên phagơ tái tổ hợp. - Nhiễm phagơ tái tở hợp vào E.coli. - Nuôi E.coli nhiễm phagơ tái tổ hợp trong nồi lên men để tổng hợp IFN * IFN có tác dụng: - Chống virut, chống tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch.

2.2.2. Nông nghiệp

2.2.2.1. - Sản xuất thuốc trừ sâu từ virut. - Tính ưu việt của thuốc trừ sâu từ virut: + Thuốc trừ sâu từ virut có tính đặc hiệu cao, không gây độc cho người, động vật và côn trùng có ích. + Dễ sản xuất, hiệu quả trừ sâu cao, giá thành hạ.

3. Sự nhân lên của virus trong tế bào chủ

3.1. HIIV/AIDS

3.1.1. Phương thức lây nhiễm

3.1.1.1. Lây truyền qua đường tình dục.

3.1.1.2. Qua truyền máu: tiêm chích ma túy, ghép nội tạng, truyền máu.

3.1.1.3. Từ mẹ sang thai nhi: qua nhau thai hay qua sữa mẹ.

3.1.2. Các giai đoạn

3.1.2.1. Giai đoạn sơ nhiễm: biểu hiện bệnh chưa rõ, có thể sốt nhẹ (kéo dài 2-3 tuần)

3.1.2.2. Giai đoạn khộng triệu chứng: một số trường hợp có thể sốt, tiêu chảy không rõ nguyên nhân,.... số lượng tế bào lympho T giảm dần ( kéo dài 1-10 năm)

3.1.2.3. Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS: có triệu chứng điển hình của AIDS như viêm niêm mạc thực quản, phế quản, phổi, ...viêm não, ung thư da và máu. Sau đó virut tấn công các tế bào thần kinh, cơ, kết quả là cơ thể chết vì tê liệt và điên dại

3.1.3. Phương pháp phòng tránh

3.1.3.1. Phải kiểm tra toàn bộ nguồn máu trước khi truyền

3.1.3.2. Không tiêm chích ma túy.

3.1.3.3. Chung thuỷ một vợ một chồng

3.2. Chu trình nhân lên của virut

3.2.1. Sự hấp phụ

3.2.1.1. Có sự liên kết đặc hiệu giữa gai glicôprôtêin của virut với thụ thể bề mặt của tế bào chủ

3.2.2. Gian đoạn xâm nhập

3.2.2.1. Đối với phage thì chỉ có phần lõi được bơm vào trong, còn vỏ ở bên ngoài

3.2.2.2. Đối với virut động vật, đưa cả nucleôcapsit vào sau đó mới cởi bỏ vỏ.

3.2.3. Sinh tổng hợp

3.2.3.1. Sử dụng các nguyên liệu và enzim của vật chủ để sinh tổng hợp axitnuclêic và prôtêin cho riêng mình

3.2.4. Giai đoạn lắp ráp

3.2.4.1. Lắp phần vỏ và phần lõi vào tạo thành virut hoàn chỉnh

3.2.5. Giai đoạn phóng thích

3.2.5.1. Cách 1 (chu trình tan): Virut phá vỡ tế bào chui ra ồ ạt làm tế bào chủ chết ngay

3.2.5.2. Cách 2 (chu trình tiềm tan): Virut chui ra theo lối xuất bào, tế bào chủ vẫn sinh trưởng bình thường

4. BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH

4.1. Miễn dịch

4.1.1. Miễn dịch đặc hiệu

4.1.1.1. xảy ra khi kháng nguyên xâm nhập

4.1.1.1.1. miễn dịch thể dịch

4.1.1.1.2. miễn dịch tế bào

4.1.2. Miễn dịch không đặc hiệu

4.1.2.1. mang tính bẩm sinh

4.1.2.2. không đòi hỏi tiếp xúc với kháng nguyên

4.1.2.3. có vai trò quan trọng khi cơ chế miễn dịch đặc hiệu chưa phát huy tác dụng

4.1.3. Phòng chống bệnh truyền nhiễm

4.1.3.1. tiêm vacxin

4.1.3.2. kiểm soát vật trung gian truyền bệnh

4.1.3.3. giữ gìn vệ sinh cá nhân và công cộng

4.2. Bệnh truyền nhiễm

4.2.1. Bệnh truyền nhiễm

4.2.1.1. Là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác

4.2.1.2. Tác nhân gây bệnh có thể là do vi khuẩn, virut, vi nấm, động vật nguyên sinh…..

4.2.1.3. Điều kiện gây bệnh: độc lực, số lượng, con đường xâm nhập thích hợp.

4.2.2. Phương thức lây truyền

4.2.2.1. a. Truyền ngang: - Qua đường hô hấp: sol khí bắn ra hoặc do hắt hơi. - Qua đường tiêu hóa: vi sinh vật từ phân vào cơ thể qua thức ăn, nước uống bị nhiễm. - Qua tiếp xúc trực tiếp: qua vết thương, quan hệ tình dục, qua động vật cắn hoặc côn trùng đốt… - Qua động vật cắn hoặc côn trùng đốt.

4.2.2.2. b. Truyền dọc: - Là phương thức truyền từ mẹ sang con qua nhau thai, khi sinh nở hay qua sữa mẹ.

4.2.3. Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut

4.2.3.1. - Bệnh đường hô hấp: + Đối tượng: Các loại virut như SARS, H5N1, H1N1… gây các bệnh viêm phổi, cảm lạnh, viêm đường hô hấp… + Con đường xâm nhập: Virut từ sol khí à niêm mạc à mạch máu à tới các cơ quan của đường hô hấp.

4.2.3.2. - Bệnh đường tiêu hóa: quai bị, tiêu chảy, viêm gan… + Con đường xâm nhập: Virut xâm nhập qua miệng à nhân lên trong mô bạch huyết à xâm nhập vào máu tới các cơ quan khác nhau của hệ tiêu hóa hoặc vào xoang ruột để theo phân ra ngoài

4.2.3.3. - Bệnh đường thần kinh: bệnh dại, viêm màng não, bại liệt…. + Con đường xâm nhập: Virut xâm nhập vào cơ thể à vào máu hoặc dây thần kinh ngoại vi à hệ thần kinh trung ương.

4.2.3.4. - Bệnh lây qua đường sinh dục: mụn cơm sinh dục, ung thư cổ tử cung…. + Con đường xâm nhập: Lây trực tiếp qua quan hệ tình dục.

4.2.3.5. - Bệnh da: đậu mùa, mụn cơm, sởi… + Con đường xâm nhập: Virut xâm nhập vào cơ thể à máu à da Lây trực tiếp qua tiếp xúc.