1. III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PBC DUY VẬT
1.1. Phạm trù
1.1.1. Khái niệm rộng nhất, phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các SV-HT thuộc 1 lĩnh vực nhất định
1.2. 1. Cái riêng cái chung
1.2.1. a. Phạm trù cái riêng, cái chung
1.2.1.1. Cái riêng
1.2.1.1.1. Là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẽ nhất định
1.2.1.2. Cái chung
1.2.1.2.1. Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không chỉ có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẽ khác
1.2.1.3. Cái đơn nhất
1.2.1.3.1. Là phạm trù triết học dùng để chỉ những nét, những mặt, những thuộc tính riêng có, không lặp lại ở bất cứ một sự vật, hiện tượng nào khác
1.2.2. b. Quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng
1.2.2.1. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng
1.2.2.2. Cái riêng tồn tại không tách rời cái chung (chỉ tồn tại với cái chung)
1.2.2.3. Cái riêng phong phú, đa dạng nhưng cái chung sâu sắc, bản chất hơn cái riêng
1.2.2.4. Sự phân biệt giữa cái riêng & cái chung có tính tương đối
1.2.2.5. Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa lẫn nhau
1.2.3. c. Ý nghĩa
1.2.3.1. Phải nhận thức cái chung để tránh vấp phải những sai lầm, khi giải quyết các vấn đề cụ thể
1.2.3.2. Phải cụ thể hóa cái chung nhằm khắc phục bệnh giáo điều, máy móc hoặc cục bộ địa phương
1.2.3.3. Vận dụng điều kiện thích hợp cho sự chuyển hóa giữa cái chung và cái đơn nhất
1.3. 2. Nguyên nhân kết quả
1.3.1. a. Phạm trù nguyên nhân kết quả
1.3.1.1. Phạm trù nguyên nhân
1.3.1.1.1. Chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hay giữa các sự vật với nhau, gây ra một sự biến đổi nhất định
1.3.1.2. Phạm trù kết quả
1.3.1.2.1. Chỉ sự biến đổi xuất hiện do sự tác động lẫn nhau của các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau
1.3.2. b. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
1.3.2.1. Một nguyên nhân có thể sinh ra một hoặc nhiều kết quả và ngược lại
1.3.2.2. Nguyên nhân tác động cùng chiều thì xu hướng hình thành kết quả nhanh hơn, ngược chiều thì sẽ hạn chế hoặc triệt tiêu hình thành kết quả.
1.3.2.3. Không có nguyên nhân đầu tiên & kết quả cuối cùng
1.3.3. c. Ý nghĩa
1.3.3.1. Không được phủ nhận quan hệ nhân – quả
1.3.3.2. Phải phân biệt chính xác các loại nguyên nhân
1.3.3.3. Phải có cách nhìn toàn diện và lịch sử-cụ thể trong phân tích và ứng dụng quan hệ nhân – quả
1.4. 3.Tất nhiên và ngẫu nhiên
1.4.1. a. Phạm trù tất nhiên, ngẫu nhiên
1.4.1.1. Phạm trù tất nhiên
1.4.1.1.1. Do nguyên nhân cơ bản bên trong kết cấu vật chất quyết định
1.4.1.1.2. Trong điều kiện nhất định, nó phải xảy ra như thế
1.4.1.2. Phạm trù ngẫu nhiên
1.4.1.2.1. Do những nguyên nhân bên ngoài quyết định
1.4.1.2.2. Có thể xuất hiện hoặc không, có thể xuất hiện như thế này hoặc như thế khác
1.4.2. b. Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên
1.4.2.1. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan và đều có vai trò nhất định đối với sự phát triển của sự vật và hiện tượng, trong đó, tất nhiên đóng vai trò quyết định
1.4.2.2. Tất nhiên và ngẫu nhiên là hai mặt vừa thống nhất vừa đối lập. Vì vậy không có cái tất nhiên thuần túy và ngẫu nhiên thuần túy
1.4.2.3. Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái ngẫu nhiên, còn cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của tất nhiên, là cái bổ sung cho tất nhiên
1.4.2.4. Cả tất nhiên và ngẫu nhiên luôn vận động.Trong những điều kiện nhất định chúng có thể chuyển hóa lẫn nhau
1.4.3. c. Ý nghĩa
1.4.3.1. Phải căn cứ vào cái tất nhiên nhưng không bỏ qua cái ngẫu nhiên
1.4.3.2. Cần tạo điều kiện để cản trở hoặc thúc đẩy sự chuyển hóa giữa tất nhiên và ngẫu nhiên theo mục đích nhất định
1.5. 4. Nội dung và hình thức
1.5.1. a. Phạm trù nội dung, hình thức
1.5.1.1. Phạm trù nội dung
1.5.1.1.1. Tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng
1.5.1.2. Phạm trù hình thức
1.5.1.2.1. Phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng
1.5.1.2.2. Hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố
1.5.2. b. Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức
1.5.2.1. Luôn gắn bó chặt chẽ.Hình thức nào cũng chứa nội dung & nội cũng nào dung tồn tại trong những hình thức nhất định
1.5.2.2. Nội dung quyết định hình thức & chịu sự tác động trở lại của hình thức. Nội dung có khuynh hướng biến đổi, còn hình thức thì tương đối ổn định
1.5.2.3. Hình thức phù hợp với nội dung sẽ thúc đẩy nội dung phát triển & ngược lại
1.5.3. c. Ý nghĩa
1.5.3.1. Không được tách rời hay tuyệt đối hóa nội dung hoặc hình thức
1.5.3.2. Phải căn cứ vào nội dung thay đổi nội dung hình thức thay đổi
1.5.3.3. Làm cho hình thức phù hợp với nội dung để thúc đẩy nội dung phát triển
1.6. 5. Bản chất và hiện tượng
1.6.1. a. Phạm trù bản chất, hiện tượng
1.6.1.1. Phạm trù bản chất
1.6.1.1.1. Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định bên trong sự vật
1.6.1.1.2. Quy định sự vận động và phát triển
1.6.1.2. Phạm trù hiện tượng
1.6.1.2.1. Biểu hiện ra bên ngoài của bản chất
1.6.1.2.2. Trong điều kiện nhất định
1.6.2. b. Quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng
1.6.2.1. Sự thống nhất
1.6.2.1.1. Bản chất bao giờ cũng bộc lộ ra qua hiện tượng, còn hiện tượng là sự biểu hiện của một bản chất nhất định
1.6.2.2. Sự đối lập
1.6.2.2.1. Hiện tượng phong phú hơn bản chất còn bản chất thì sâu sắc hơn hiện tượng
1.6.2.2.2. Bản chất là mặt bên trong, hiện tượng là biểu hiện bản chất đó ra bên ngoài nhiều khi xuyên tạc bản chất
1.6.2.2.3. Bản chất tương đối ổn định, còn hiện tượng biến đổi nhanh so với bản chất
1.6.3. c. Ý nghĩa
1.6.3.1. Không nên dừng lại ở hiện tượng bên ngoài, thông qua hiện tượng đi sâu tìm hiểu bản chất bên trong
1.6.3.2. Phải căn cứ vào bản chất thì mới có thể đánh giá chính xác sự vật, hiện tượng & cải tạo căn bản sự vật, hiện tượng
1.7. 6. Khả năng và thực hiện
1.7.1. a. Phạm trù khả năng, hiện thực
1.7.1.1. Phạm trù khả năng
1.7.1.1.1. Chỉ cái còn là mầm mống trong sự vật
1.7.1.1.2. Cái sẽ ra đời khi có điều kiện thích hợp
1.7.1.2. Phạm trù thực hiện
1.7.1.2.1. Chỉ cái đã ra đời,đã thực hiện
1.7.1.2.2. Là cái đang tồn tại
1.7.2. b. Quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực
1.7.2.1. Thống nhất, không tách rời nhau và luôn chuyển hóa lẫn nhau
1.7.2.2. Điều kiện để khả năng thành hiện thực
1.7.2.2.1. Điều kiện khách quan
1.7.2.2.2. Nhân tố chủ quan
1.7.2.3. Cùng một SV-HT có thể tồn tại một hoặc nhiều khả năng
1.7.3. c. Ý nghĩa
1.7.3.1. Phải dựa vào hiện thực và phải nhận thức toàn diện các khả năng để có phương pháp hoạt động phù hợp
1.7.3.2. Tích cực phát huy nhân tố chủ quan để biến khả năng thành hiện thực theo mục đích nhất định
2. IV. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
2.1. Quy luật
2.1.1. Khái niệm
2.1.1.1. Mối liên hệ khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi một sự vật, hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
2.1.2. Tính chất
2.1.2.1. Tính khách quan
2.1.2.2. Tính ổn định tương đối
2.1.2.3. Tính phổ biến
2.1.3. Phân loại
2.1.3.1. Căn cứ vào lĩnh vực tác động
2.1.3.1.1. Tự nhiên
2.1.3.1.2. Xã hội
2.1.3.1.3. Tư duy
2.1.3.2. Căn cứ vào mức độ phổ biến
2.1.3.2.1. Riêng
2.1.3.2.2. Chung
2.1.3.2.3. Chung nhất
2.2. 1. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại
2.2.1. a. Vai trò
2.2.1.1. Chỉ ra PHƯƠNG THỨC vận động, phát triển của SV-HT
2.2.2. b. Khái niệm
2.2.2.1. Chất
2.2.2.1.1. Là thuộc tính quy định khách quan vốn có của SV-HT
2.2.2.1.2. Giúp phân biệt SV-HT này với SV-HT khác
2.2.2.1.3. Chỉ có thuộc tính cơ bản mới qui định chất của sự vật
2.2.2.2. Lượng
2.2.2.2.1. Là thuộc tính quy định khách quan vốn có của SV-HT về: thông số (Số lượng, quy mô, nhịp điệu, tốc độ,...)
2.2.2.2.2. Tồn tại nhiều loại lượng khác nhau và được xác định bằng nhiều phương thức khác nhau
2.2.2.3. Lưu ý
2.2.2.3.1. Sự phân biệt giữa chất và thuộc tính chỉ có tính tương đối
2.2.2.3.2. Sự thay đổi chất quyết định sự tồn tại sự vật hiện tượng – nó là nó chứ không là cái khác nó
2.2.3. c. QHBC giữa lượng và chất
2.2.3.1. Sự thay đổi của lượng quyết định sự thay đổi của chất
2.2.3.1.1. Độ
2.2.3.1.2. Điểm nút
2.2.3.1.3. Bước nhảy
2.2.3.2. Chất mới tạo điều kiện cho lượng mới được tiếp tục tích lũy để có sự phát triển về chất tiếp theo.
2.2.4. d. Ý nghĩa
2.2.4.1. Chống chủ quan, nóng vội
2.2.4.2. Chống bảo thủ, trì trệ
2.2.4.3. Vận dụng linh hoạt bước nhảy
2.3. 2. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập (quy luật mâu thuẫn)
2.3.1. a.Vai trò
2.3.1.1. Chỉ ra NGUYÊN NHÂN của sự vận động, phát triển
2.3.2. b. Khái niệm và tính chất
2.3.2.1. Khái niệm mâu thuẫn
2.3.2.1.1. Dùng để chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa giữa các mặt đối lập của mỗi sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau
2.3.2.2. Khái niệm mặt đối lập
2.3.2.2.1. Những mặt, những thuộc tính, những khuynh hướng vận động trái ngược nhau nhưng đồng thời là điều kiện, tiền đề để tồn tại của nhau.
2.3.2.3. Tính chất
2.3.2.3.1. Tính khách quan
2.3.2.3.2. Tính phổ biến
2.3.2.3.3. Tính đa dạng
2.3.2.3.4. Tính lịch sử-cụ thể
2.3.3. c. Quá trình vận động của mâu thuẫn
2.3.3.1. Các mặt đối lập
2.3.3.1.1. Thống nhất với nhau
2.3.3.1.2. Đấu tranh với nhau
2.3.3.2. Kết luận
2.3.3.2.1. Thống nhất chỉ là tương đối, tạm thời
2.3.3.2.2. Đấu tranh là tuyệt đối (đấu tranh ngay trong thống nhất)
2.3.3.2.3. Thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển
2.3.4. d. Ý nghĩa
2.3.4.1. Phát hiện ra mâu thuẫn
2.3.4.2. Giải quyết mâu thuẫn
2.4. 3. Quy luật phủ định của phủ định
2.4.1. a. Vai trò
2.4.1.1. Chỉ ra KHUYNH HƯỚNG của sự vận động, phát triển
2.4.2. b. Khái niệm
2.4.2.1. Phủ định
2.4.2.1.1. Chấm dứt sự tồn tại của SV-HT nào đó
2.4.2.1.2. Chấm dứt sự tồn tại của SV-HT này để sinh ra SV-HT khác (Theo Triết)
2.4.2.2. Phủ định biện chứng
2.4.2.2.1. Cái mới ra đời trên cơ sở kế thừa cái cũ
2.4.3. c. Phủ định của phủ định
2.4.3.1. Quá trình vô tận, tức “phủ định của phủ định” tạo nên khuynh hướng phát triển từ thấp đến cao, có tính chu kỳ theo hình thức “xoáy ốc”
2.4.3.2. Mỗi chu kỳ phát triển thường trải qua 2 lần phủ định cơ bản
2.4.3.3. Cái mới ra đời thay thế cái cũ và sau mỗi chu kỳ sự vật dường nhu lặp lại cái ban đầu nhưng ở cấp độ phát triển cao hơn.
2.4.3.4. Tính chất
2.4.3.4.1. Tính kế thừa
2.4.3.4.2. Tính lặp lại
2.4.3.4.3. Tính tiến lên
2.4.4. d. Ý nghĩa
2.4.4.1. Cái mới tất yếu ra đời cho dù trải qua quá trình quanh co phức tạp. Khẳng định niềm tin vào cái mới
2.4.4.2. Nâng cao tính tích cực của nhân tố chủ quan, ủng hộ cái mới
2.4.4.3. Chống bảo thủ, giáo điều, trì trệ, kìm hãm cái mới
2.4.4.4. Tôn trọng nguyên tắc kế thừa có phê phán, tạo điều kiện thúc đẩy sự vật phát triển theo hướng tiến bộ
3. V. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG
3.1. 1. Thực tiễn, nhận thức và vai trò của thực tiễn nhân thức
3.1.1. a. Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn
3.1.1.1. Thực tiễn
3.1.1.1.1. Hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử, xã hội nhầm cải biến TN-XH
3.1.1.2. Hình thức
3.1.1.2.1. Hoạt động sản xuất vật chất
3.1.1.2.2. Hoạt động chính trị xã hội
3.1.1.2.3. Thực nghiệm khoa học
3.1.1.3. Vai trò
3.1.1.3.1. Nguồn gốc của nhận thức
3.1.1.3.2. Động lực của nhận thức
3.1.1.3.3. Mục đích của nhận thức
3.1.1.3.4. Tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
3.1.2. b. Nhận thức và các trình độ nhận thức
3.1.2.1. Nhận thức
3.1.2.1.1. Là quá trình phản ánh tích cực, tự giác, sáng tạo TG khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn. Nhầm sáng tạo ra những tri thức về TG khách quan
3.1.2.2. Tính chất
3.1.2.2.1. Phản ánh sáng tạo
3.1.2.2.2. Kế thừa
3.1.2.3. Các giai đoạn của nhận thức
3.1.2.3.1. Nhận thức cảm tính: phản ánh bề ngoài của đối tượng
3.1.2.3.2. Nhận thức lý tính: phản ánh bản chất của SV-HT
3.1.2.3.3. 2 giai đoạn này không tách rời nhau
3.2. 2. Con đường biện chứng của sự nhân thức chân lý
3.2.1. a. Quan điểm của Lênin về con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý
3.2.2. b. Chân lý và vai trò của chân lý đối với thực tiễn
3.2.2.1. Khái niệm chân lý
3.2.2.1.1. Dùng để chỉ tri thức có nội dung phù hợp với thực tế khách quan và đã được thực tiễn kiểm nghiệm
3.2.2.2. Tính chất
3.2.2.2.1. Khách quan
3.2.2.2.2. Tương đối-Tuyệt đối
3.2.2.3. Vai trò của chân lý đối với thực tiễn
3.2.2.3.1. Chân lý là một trong những điều kiện tiên quyết bảo đảm sự thành công, quyết định tính hiệu quả trong hoạt động thực tiễn
3.2.2.3.2. Chân lý phát triển nhờ thực tiễn, còn thực tiễn phát triển nhờ vận dụng đúng đắn những chân lý
4. I. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
4.1. 1. phép biện chứng và các hình thức cơ bản của phép biện chứng:
4.1.1. a. Khái niệm
4.1.1.1. Biện chứng
4.1.1.1.1. Dùng chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận động, phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong giới tự nhiên, xã hội và tư duy
4.1.1.2. Phân loại
4.1.1.2.1. Biện chứng khách quan
4.1.1.2.2. Biện chứng chủ quan
4.1.1.3. Phép biện chứng
4.1.1.3.1. Là khoa học nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn.
4.1.1.3.2. Biện chứng chủ quan
4.1.1.3.3. Đối lập với phép siêu hình – phương pháp tư duy về sự vật, hiện tượng của thế giới trong trạng thái cô lập, bất biến.
4.1.2. b. Các hình thức cơ bản của PBC
4.1.2.1. PBC chất phác thời cổ đại
4.1.2.2. PBC duy tâm cổ điểm Đức
4.1.2.3. PBC duy vật
4.2. 2. Phép biện chứng duy vật
4.2.1. a. Khái niệm
4.2.1.1. PBC duy vật
4.2.1.1.1. Là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy
4.2.2. b. Những đặc trung cơ bản và vai trò của PBC duy vật
4.2.2.1. Đặc trưng
4.2.2.1.1. Được xác lập trên nền tảng của thế Quan duy vật khoa học
4.2.2.1.2. Có sự thống nhất giữa nội dung của Thế giới quan (duy vật biện chứng) và Phương pháp luận (biện chứng duy vật), do đó nó Không dừng lại ở sự giải thích thế giới Mà còn là công cụ để nhận thức thế giới và cải tạo thế giới
4.2.2.2. Vai trò
4.2.2.2.1. Là một nội dung đặc biệt quan trọng trong TGQ và PP luận triết học Mác-Lênin
4.2.2.2.2. Tạo nên tính khoa học và CM của chủ nghĩa Mác-Lênin
4.2.2.2.3. Là thế giới quan và phương pháp luận chung nhất của hoạt động sáng tạo trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học
5. II. CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PBC DUY VẬT
5.1. 1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
5.1.1. a. Khái niệm
5.1.1.1. Mối liên hệ
5.1.1.1.1. Dùng để chỉ sự QUY ĐỊNH, sự TÁC ĐỘNG RÀNG BUỘC và CHUYỂN HÓA lẫn nhau giữa các sự vật-hiện tượng hay giữa các mặt-các yếu tố của mỗi SV-HT
5.1.1.2. Mối liên hệ phổ biến
5.1.1.2.1. Là mối liên hệ diễn ra ở mọi sự vật, hiện tượng trong mọi không gian, thời gian
5.1.2. b. Tính chất
5.1.2.1. Tính khách quan
5.1.2.1.1. Độc lập với ý thức của con người
5.1.2.2. Tính phổ biến
5.1.2.2.1. Trên tất cả lĩnh vực của thế giới Cũng như bất cứ tồn tại nào của Thế giới
5.1.2.3. Tính đa dạng, phong phú
5.1.2.3.1. Biểu hiện phong phú, nhiều vẻ về các phương diện của một mối liên hệ cụ thể.
5.1.3. c. Ý nghĩa
5.1.3.1. Quan điểm toàn diện
5.1.3.1.1. Đòi hỏi xem xét sự vật trong mối quan hệ chung
5.1.3.2. Quan điểm lịch sử cụ thể
5.1.3.2.1. Xem xét sự vật trong những hoàn cảnh cụ thể
5.2. 2. Nguyên lý về sự phát triển
5.2.1. a. Khái niệm
5.2.1.1. Quan điểm siêu hình:
5.2.1.1.1. Phát triển chỉ là sự thay đổi về lượng, không quanh co phức tạp.
5.2.1.2. Quan điểm biện chứng
5.2.1.2.1. Quá trình tiến lên từ thấp đến cao
5.2.1.2.2. Sự tích lũy dần dần về lượng để có sự thay đổi về chất .
5.2.1.2.3. Quá trình này diễn ra theo hình xoáy ốc
5.2.1.3. Phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật.
5.2.2. b. Tính chất
5.2.2.1. Tính khách quan
5.2.2.1.1. Vì nguồn gốc sự phát triển chính là quá trình giải quyết mâu thuẫn bên trong sự vật nên phát triển là tất yếu, khách quan
5.2.2.2. Tính phổ biến
5.2.2.2.1. Sự phát triển diễn ra ở mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội và tư duy
5.2.2.3. Tính đa dạng, phong phú
5.2.2.3.1. Phát triển là khuynh hướng chung, nhưng từng sự vật, hiện tượng có quá trình phát triển diễn ra không giống nhau
5.2.2.4. Tính kế thừa
5.2.2.4.1. Sự vật mới ra đời bao giờ cũng mang trong nó những yếu tố của sự vật cũ
5.2.3. c. Ý nghĩa
5.2.3.1. Quan điểm phát triển
5.2.3.1.1. Xem xét mọi sự vật, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên
5.2.3.2. Quan điểm lịch sử-cụ thể
5.2.3.2.1. Phù hợp với tính đa dạng, phong phú, phức tạp của sự phát triển