
1. Trục khuỷu
1.1. Nhiệm vụ: tạo momen quay kéo máy công tác, dẫn động cơ cấu, hệ thống
1.2. Cấu tạo
1.2.1. đầu trục khuỷu
1.2.2. chốt khuỷu: lắp đầu to
1.2.3. cổ khuỷu: trục quay
1.2.4. má khuỷu: nối cổ và chốt khuỷu
1.2.5. đối trọng
1.2.6. đuối trục khuỷu: truyền lực
2. Cơ cấu phân phối khí
2.1. Nhiệm vụ: đóng, mở các cửa nạp, thải
2.2. Phân loại
2.2.1. CCPPK dùng xupap đặt
2.2.2. CCPPK dùng xupap treo
2.2.3. CCPPK dùng van trượt
2.3. Cấu tạo: trục cam và cam, con đội, lò xo xupap, xupap, nắp máy, trục khuỷu, đũa đẩy, trục cò mổ, cò mổ, bánh răng phân phối
2.4. Nguyên lý
2.4.1. mở cửa sổ khí: vấu cam tác dụng vào con đội thông qua các vật đẩy lao động cần quay tròn ép lò xo đẩy xupap mở cửa thu hút
2.4.2. đóng khí: vấu cam trượt qua đáy đội, lò xo giãn ra, xupap đi lên đóng cửa. Đồng thời qua cần quy mô, đũa lật úp ngược lên mặt cam
3. Hệ thống bôi trơn
3.1. Nhiệm vụ: đưa dầu đến bề mặt các ma sát chi tiết
3.2. Phân loại
3.2.1. HTBT bằng pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu
3.2.2. HTBT bằng vung té
3.2.3. HTBT cưỡng bức
4. Hệ Thống làm mát
4.1. Nhiệm vụ: giữ nhiệt độ không vượt quá giá trị cho phép (85- 90)
4.2. Phân loại
4.2.1. HTLM bằng không khí
4.2.2. HTKM bằng dung dịch riêng
4.2.3. HTLM bằng nước
4.2.3.1. bốc hơi
4.2.3.2. đối lưu tự nhiên
4.2.3.3. tuần hoàn cưỡng bức
4.3. Nguyên lý hoạt động của HTLM bằng nước tuần hoàn cưỡng bức
4.3.1. khi nhiệt độ nước nhỏ hơn: van hằng nhiệt đóng đường ống không cho nước làm mát về két, mở hoàn toàn ống nước cho NLM về trước bơm
4.3.2. khi nhiệt độ nước bình thường: van hằng nhiệt mở 1 phần đường ống cho NLM về két để làm mát nước và mở một phần đường ống nước cho NLM về trước bơm
4.3.3. khi nhiệt độ nước cao hơn: van hằng nhiệt mở hoàn toàn cho NLM về két để làm mát nước, đóng hoàn toàn đường ống ko cho NLM về bơm
5. Piston
5.1. Nhiệm vụ: thực hiện Nạp- Nén- Thải
5.2. Cấu tạo
5.2.1. Đỉnh
5.2.1.1. tạo không gian lên buồng cháy
5.2.1.2. gồm: đỉnh lồi, đỉnh bằng, đỉnh lõm
5.2.2. Đầu
5.2.2.1. bao kín buồng cháy
5.2.2.2. gồm: rãnh xecmang khí, rãnh xecmang dầu, lỗ thoát dầu
5.2.3. Thân
5.2.3.1. dẫn hướng cho piston chuyển động và liên kết thanh truyền
5.2.3.2. có dạng oval và 2 lỗ lắp chốt piston
6. Thanh truyền
6.1. Nhiệm vụ: truyền lực và nối liền piston với trục khuỷu
6.2. Cấu tạo
6.2.1. Đầu nhỏ
6.2.1.1. lắp chốt piston
6.2.1.2. gồm đầu nhỏ và bạc lót đầu nhỏ
6.2.2. Thân
6.2.2.1. nối đầu nhỏ và đầu to
6.2.2.2. tiết diện hình chữ I
6.2.3. Đầu to
6.2.3.1. lắp với trục khuỷu
6.2.3.2. gồm: đầu to, bạc lót đầu to, đai ốc, bulong
7. HTBT cưỡng bức
7.1. Cấu tạo
7.1.1. Các bộ phận chính: cacte dầu, bơm dầu, bầu lọc dầu, đường dẫn dầu
7.1.2. Các bộ phận phụ: van an toàn, van khống chế, lưới lọc dầu,...
7.2. Nguyên lý
7.2.1. Trường hợp bình thường: khi động cơ làm việc, dầu bôi trơn được bơm dầu hút từ cacte và được lọc sạch ở bầu lọc, qua van khống chế tới đường dầu chính để đi bôi trơn các chi tiết, rồi quay lại cacte
7.2.2. các trường hợp khác: Nếu áp suất dầu vượt quá giá trị cho phép, van an toàn sẽ mở để 1 phần chảy ngược về trước bơm. Nếu nhiệt độ quá cao, van khống chế đóng lại dàu đi qua két làm mát rồi chảy vào đường dẫn dầu