QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI

Começar. É Gratuito
ou inscrever-se com seu endereço de e-mail
QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI por Mind Map: QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI

1. 1.Mục tiêu

1.1. Tìm kiếm cách quản trị để quá trình thay đổi mới đi đúng hướng.

1.2. Phục vụ tốt cho công nghệ hóa thương mại của doanh nghiệp

2. 4. Đổi mới như thế nào ?

2.1. Đổi mới phù hợp với môi trường để tạo ra cao năng suất làm việc

2.1.1. Ví dụ: học online thay vì học ngoại tuyến khi dịch covid tới. Lúc đầu tiên sinh viên sẽ học với tâm thái là ứng phó, không chịu được tác động, giảng viên cũng rất khó trong công việc quản lý sinh viên. Nhưng tình trạng này đã được khắc phục

2.2. Dựng thói quen để quản trị sự đổi mới ứng phó với sự phức tạp, không chắc chắn

2.3. Khả năng cốt lõi để quản trị đổi mới

2.3.1. Nhận thấy => điều chỉnh => tiếp thu => tạo ra => lựa chọn => thực hiện => triển khai => học tập => tổ chức

2.3.2. Ví dụ: Nước Việt Nam mùa covid , nhà nước đã rất lúng túng trong việc đổi mới bước đầu khi covid tới, nhà nước đã không biết làm như thế nào. Lúc đầu thì khi ai bị bệnh sẽ dẫn đi cách ly ngay, tiếp đến là cách ly toàn xã hội, điều đó làm ảnh hưởng rất nặng nề đối với nền kinh tế nước nhà. Sau này thì nhà nước đã biết điều chỉnh và tiếp thu hiệu quả, giảm nhẹ thiệt hại bằng cách ai bệnh thì chỉ cách ly người đó.

2.4. Thói quen: Thói quen- củng cố- bản chất của tổ chức.

2.4.1. Điểm mạnh: Ứng phó nhanh

2.4.2. Yếu: - Rào cản tư duy - Cứng nhắc - Lỗi thời

3. 5. Các yếu tố đánh giá thành công đổi mới

3.1. Chiến lược: phù hợp với tổ chức

3.2. Time, timeout: một tổ chức muốn thành công thì phải biết thời gian rút ngắn vì thế giới đang phát triển từng ngày từng giây từng phút

3.2.1. Ví dụ bạn có một sản phẩm có ý tưởng nhưng đến 10 tháng sau bạn mới có thể tung ra sản phẩm đó ra thị trường thì khả năng thất bại rất cao

3.3. Tổ chức học tập: học được gì từ những sai sót của chúng ta

3.4. Hợp tác quản lý: Tích hợp trình quản lý nhiều chương trình ví dụ đề án tìm kiếm này cần phải làm về tài chính hoặc truyền thông…

3.5. Năng lực thay đổi mới: nhóm tùy chọn sẽ có ý tưởng khác nhau giữa các tổ chức mà năng lực thay đổi mới tốt hoặc xấu nếu như nhóm bạn có nhiều người có năng lực làm việc tốt thì sẽ có những ý tưởng tốt và ngược lại

4. 2.Đổi mới: Nền cốt lõi

4.1. Sản phẩm invention (nghĩ - chế tác)

4.2. Sản phẩm đổi mới (sáng chế, một quá trình phát triển trong cuộc sống)

4.2.1. Lực đẩy công nghệ

4.2.2. Demand pult

4.3. Quy trình mới đơn giản tìm kiếm (bên trong tường và bên ngoài để tận dụng cơ hội thay đổi, mới, sử dụng mô hình PEST bên ngoài tường, mô hình 5 áp lực cạnh tranh, mô hình SWOT ) chọn -> (ý tưởng ban đầu-> sáng tạo-> tạo ý tưởng) -> thực hiện (thực hiện thương mại hóa bằng cách tiếp thu, thực thi, khởi chạy, duy trì) -> học

4.4. Trọng tâm: Mới thay đổi quản lý -> Xây dựng tổ chức học tập

4.4.1. Thay đổi từ sản phẩm - quy trình - dịch vụ - khu vực công

4.5. Quy trình mới làm sáng tạo ảnh hưởng 4 yếu tố: quy mô công ty, tiền cảnh quốc gia khu vực địa phương, mạng lưới, tổ chức dự án)

4.5.1. Quy mô công ty thuộc về mô hình doanh nghiệp (vd: doanh nghiệp nhỏ dễ dàng thay đổi nhưng bị thiếu và thiếu về nguồn lực) -Yếu cảnh quốc gia khu vực địa phương: phụ thuộc quốc gia có hình ảnh hướng dẫn đến mới trình thay đổi -Mạng lưới và hệ thống sử dụng đổi mới mở thay vì thay đổi mới đóng- Dự án tổ chức: Xây dựng liên tục dự án

4.6. Vấn đề về đơn giản thay đổi: có thể áp dụng cho thay đổi mới phá vỡ và thay đổi mới tuần tự, một tổ chức muốn duy trì sự cạnh tranh, tổ chức phát triển khả năng thuận tiện 2 tay, hỗ trợ làm tốt hơn, tổ chức luôn dành riêng cho các nguồn khác nhau

5. 3.Các mới thay đổi giá trị quản lý mô hình

5.1. Mô hình tuyến tính đơn giản: Công nghệ đẩy Tech Push và cầu kéo Demand Pull, sự phát triển công nghệ đi với demand và pull

5.2. Mô hình Booz, Allen and Hamilton : 6 loại sản phẩm đổi mới.

5.2.1. Sản phẩm mới hoàn toàn đối với thế giới, sản phẩm mới (TV SamSung ra màn hình LGD Change Smart tv)

5.2.2. Các loại sản phẩm mới

5.2.3. Bổ sung cho các sản phẩm dòng (coca có nhiều vị : chanh)

5.2.4. Cải tiến sản phẩm (cải tiến cho tính năng tốt hơn)

5.2.5. Sản phẩm được định vị lại (cf starbuck ở Mỹ bình thường, nhưng vào Việt Nam starbuck là cf cho giới hạn lưu trữ)

5.2.6. Sản phẩm giảm chi phí sản xuất => tạo ra sản phẩm mới thay đổi công nghệ

5.3. Mô hình Stage - Gate hỗ trợ lúc ra concept đến cuối cùng tung sp ra thị trường. Stage tiêu chí rào cản để lọc sản phẩm lỗi, lọc idea.

5.4. Mô hình Roy Rothwell : hệ thống tích hợp phát triển nghệ thuật đẩy, cầu kéo, tiếp thị, mở rộng liên kết với bên ngoài tổ chức

5.4.1. Thứ nhất và thứ hai: đơn giản tuyến tính mô hình - cần kéo, công nghệ đẩy

5.4.2. Thứ ba: kết nối mô hình, nhận ra sự tương tác giữa các phần tử khác nhau và vòng lặp phản hồi giữa chúng tôi

5.4.3. Thứ tư: bài hát mô hình, tích hợp trong công ty, thượng nguồn với các nhà cung cấp chính và hạ nguồn với các khách hàng hoạt động và kiểm tra, nhấn mạnh vào liên kết và liên kết

5.4.4. Thứ năm: Hệ thống tích hợp và kết nối mạng rộng rãi, phản hồi linh hoạt và tùy chỉnh, thay đổi liên tục