Ứng trước (Advanced Payment)

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Ứng trước (Advanced Payment) by Mind Map: Ứng trước (Advanced Payment)

1. Đối với bên NK

1.1. Ưu điểm

1.1.1. Khả năng chắc chắn nhận được hàng ngay cả khi bên XK vì lý do nào đó không muốn giao hàng

1.1.2. Do TT trước, bên NK có thể thương lượng bên XK để được giảm giá

1.2. Nhược điểm

1.2.1. Sau khi nhận tiền, bên XK có thể không giao hàng, giao hàng thiếu, giao hàng khác chủng loại, hàng kém chất lượng,...

1.3. Trách nhiệm

1.3.1. Để phòng tránh rủi ro, NK có thể yêu cầu bảo lãnh thực hiện HĐ hay dạng bảo lãnh khác từ NH chuyển tiền

1.3.2. Hàng hóa phải có bảo hiểm đầy đủ trong quá trình vận chuyển và người hưởng lợi phải là bên NK ngay cả khi bên XK mua bảo hiểm hàng hóa.

2. Đối với bên XK

2.1. Ưu điểm

2.1.1. XK tránh được rủi ro vỡ nợ từ phía nhà NK

2.1.2. Tiết kiệm được chi phí quản lý và kiểm soát tín dụng

2.1.3. Năng lực tài chính của XK được tăng cường

2.2. Nhược điểm

2.2.1. NK không thực hiện chuyển tiền trước, trong khi đó hàng hóa đã được sản xuất. XK có thể phải chịu chi phí quản lý, chi phí lưu kho, tiền bảo hiểm,...

2.3. Trách nhiệm

2.3.1. XK phải giao hàng khi nhận được xác nhận của NH trả tiền là tiền TT đã chuyển đến.

2.3.2. XK phải có nghĩa vụ bảo đảm giao hàng đúng đơn đặt hàng đồng thời thu xếp vận chuyển và mua bảo hiểm hàng hóa (nếu bên XK phải chịu trách nhiệm việc này).

3. Khái niệm

3.1. Bên mua chấp nhận giá cả của bên bán bằng đơn hàng chắc chắn (tức là không hủy ngang) đồng thời TT một phần (đặt cọc) hay toàn bộ số tiền cho bên bán. Nghĩa là việc thanh toán xảy ra trước khi hàng hóa được bên bán chuyển giao cho bên mua.

3.2. Trong phương thức này, ngân hàng có thể tham gia thông qua việc chuyển và nhận tiền thuần túy cho các bên.

4. Thời điểm trả tiền trước

4.1. Ngay khi ký kết HĐ hay trả tiền cùng với đơn đặt hàng

4.2. Sau một thời gian nhất định kể từ ngày HĐ có hiệu lực

4.3. Bên mua trả trước thời điểm giao hàng một thời gian nhất định. (Tức là bên Bán nhận được tiền một thời gian thì mới chuyển giao hàng.)

5. Mục đích

5.1. Bên NK cấp tín dụng cho bên XK

5.1.1. Bên Mua và Bên Bán có sự tin tưởng lẫn nhau. Khi bên Mua cần đơn hàng lớn, nhưng bên Bán không đủ vốn sản xuất và thu mua hàng hóa. Lúc này hai bên sẽ thỏa thuận là bên Mua ứng trước (cấp tín dụng) cho bên Bán trong một thời gian nhất định. Số tiền ứng trước nhiều hay ít phụ thuộc vào giá trị HĐ, nhu cầu vốn bên Bán cần và khả năng chi trả của bên Mua.

5.1.2. Do ứng tiền trước, nên bên NK sẽ được giảm giá

5.2. Bên NK trả tiền trước với tính chất là tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện HĐ

5.2.1. Để tránh các rủi ro, bên Bán sẽ yêu cầu bên Mua ứng tiền trước. Thông thường, bên Bán sẽ gửi bảng giá cho bên Mua, nếu bên Mua chấp nhận được thì tiến hành đặt mua hàng hóa. Bảng giá còn là bằng chứng để bên Mua làm các thủ tục đặt mua hàng, giấy phép NK hay giấy phép ngoại hối.

5.2.2. Sau khi nhận được tiền từ bên Mua, bên Bán mới tiến hành chuyển giao hàng.

5.2.3. Khoản tiền này nhằm đảm bảo việc thực hiện HĐ, nên không được tính lãi suất. Số tiền ứng trước nhiều hay ít tùy thuộc vào độ tin cậy, giá trị HĐ, tính chất hàng hóa và thời hạn giao hàng.