
1. Ủy ban Nhân dân
1.1. a, Vị trí pháp lý: (Điều 114 Hiến pháp 2013)
1.1.1. Cơ quan chấp hành của Hội đồng Nhân dân (Hội đồng Nhân dân).
1.1.2. Cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. → Chịu trách nhiệm trước Hội đồng Nhân dân và cơ quan hành chính Nhà nước cấp trên.
1.2. b, Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: (Điều 114)
1.2.1. Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương.
1.2.2. Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng Nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan Nhà nước cấp trên giao.
1.3. c, Phương thức thành lập
1.3.1. Do Hội đồng Nhân dân cùng cấp bầu nên: Chủ tịch Ủy ban Nhân dân, các Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân và các Ủy viên Ủy ban Nhân dân.
1.4. d, Nhiệm kỳ
1.4.1. Theo nhiệm kỳ của Hội đồng Nhân dân cùng cấp, khi Hội đồng Nhân dân hết nhiệm kỳ thì Ủy ban Nhân dân vẫn tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Hội đồng Nhân dân khóa mới thành lập Ủy ban Nhân dân khóa mới.
1.5. e, Phương thức hoạt động
1.5.1. Theo chế độ tập thể Ủy ban Nhân dân kết hợp với trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân.
1.6. f, Cơ cấu tổ chức
1.6.1. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên do Hội đồng Nhân dân cùng cấp bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
1.6.1.1. Cấp tỉnh, cấp huyện: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Ủy viên là những người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện, Ủy viên phụ trách Quân sự và Ủy viên phụ trách Công an.
1.6.1.2. Cấp xã: Chủ tịch, Phó Chủ tịch là những người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân cấp xã, Ủy viên phụ trách Quân sự và Ủy viên phụ trách Công an.
1.6.2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân (làm việc theo chế độ Thủ trưởng):
1.6.2.1. Cấp tỉnh: Sở và các cơ quan tương đương.
1.6.2.2. Cấp huyện: Phòng và các cơ quan tương đương.
1.6.2.3. Cấp xã: không thành lập các cơ quan chuyên môn.
2. Viện kiểm sát Nhân dân
2.1. a, Vị trí pháp lí: (Điều 107 Hiến pháp 2013)
2.1.1. Có vị trí tương đối độc lập trong Bộ máy Nhà nước: không nằm trong cơ cấu tổ chức của bất kì cơ quan nào.
2.1.2. Viện kiểm sát Nhân dân thực hành quyền công tố, kiểm sát các hoạt động tư pháp.
2.1.3. Trên thế giới:
2.1.3.1. Hệ thống án lệ Anh - Mỹ: thuộc cơ quan hành pháp (Chính phủ).
2.1.3.2. Hệ thống châu lục địa: thuộc cơ quan tư pháp (Tòa án).
2.1.3.3. Các nước Xã hội Chủ nghĩa: hệ thống cơ quan độc lập.
2.2. b, Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
2.2.1. Chức năng: Điều 107 Hiến pháp 2013, Điều 2 Luật Tổ chức Viện kiểm sát Nhân dân 2014.
2.2.1.1. Thực hành quyền công tố: (Khoản 1 điều 3 Luật Tổ chức Viện kiểm sát Nhân dân 2014)
2.2.1.1.1. Là hoạt động của Viện kiểm sát Nhân dân trong tố tụng hình sự để thực hiện việc buộc tội của Nhà nước đối với người phạm tội, được thực hiện ngay từ khi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và trong suốt quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự.
2.2.1.1.2. Giải quyết tố giác, tin báo tội phạm, kiến nghị khởi tố:
2.2.1.2. Kiểm sát các hoạt động tư pháp. (Khoản 1 Điều 4 Luật Tổ chức Viện kiểm sát Nhân dân 2014)
2.2.1.2.1. Là hoạt động của Viện kiểm sát Nhân dân để kiểm tra tính hợp pháp của các hành vi, quyết định của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động tư pháp.
2.2.1.2.2. Nội dung:
2.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
2.2.2.1. Nhiệm vụ, quyền hạn khi thực hiện chức năng thực hành quyền công tố (Khoản 3 Điều 3, Điều 12, 14, 16 Luật Tổ chức Viện kiểm sát Nhân dân 2014).
2.2.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn khi thực hiện chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp (Khoản 3 Điều 4, Điều 13, 15, 17, 19, 22, 25, 27, 28 Luật Tổ chức Viện kiểm sát Nhân dân 2014).
2.3. c, Phương thức thành lập, nhiệm kỳ và phương thức hoạt động.
2.3.1. Viện trưởng:
2.3.1.1. Viện kiểm sát Nhân dân tối cao do Chủ tịch nước giới thiệu cho Quốc hội bầu.
2.3.1.2. Viện kiểm sát Quân sự và tương đương, đồng thời là Phó viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân tối cao, do Chủ tịch nước bổ nhiệm.
2.3.1.3. Viện kiểm sát khác do Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân tối cao bổ nhiệm.
2.3.2. Phó Viện trưởng và Kiểm sát viên:
2.3.2.1. Viện kiểm sát Nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm.
2.3.2.2. Viện kiểm sát khác do Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân tối cao bổ nhiệm.
2.3.3. Điều tra viên, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan điều tra:
2.3.3.1. Viện kiểm sát Nhân dân tối cao do Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân tối cao bổ nhiệm.
2.3.3.2. Viện kiểm sát Quân sự Trung ương do Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân tối cao bổ nhiệm.
2.3.4. Kiểm tra viên do Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân tối cao bổ nhiệm.
2.4. d, Cơ cấu tổ chức. (Khoản 2 Điều 107 Hiến pháp 2013)
2.4.1. Viện kiểm sát Nhân dân tối cao.
2.4.2. Các Viện kiểm sát khác do luật định. (Điều 40 Luật Tổ chức Viện kiểm sát Nhân dân 2014)
2.4.2.1. Viện kiểm sát Nhân dân cấp cao.
2.4.2.2. Viện kiểm sát Nhân dân cấp tỉnh.
2.4.2.3. Viện kiểm sát Nhân dân cấp huyện.
2.4.2.4. Viện kiểm sát Quân sự: Viện kiểm sát Quân sự Trung ương, Viện kiểm sát Quân sự khu và tương đương, Viện kiểm sát Quân sự khu vực.
3. Chủ tịch nước
3.1. a, Vị trí pháp lí: (Điều 86 Hiến pháp 2013)
3.1.1. Là người đứng đầu Nhà nước, thay mặc nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.
3.2. b, Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
3.2.1. Có thẩm quyền quyết định liên quan đến vai trò cơ quan thay mặt Nhà nước.
3.2.2. Quyết định mang tính hình thức (những vấn đề cơ quan Nhà nước khác đã quyết định).
3.3. c, Phương thức thành lập, nhiệm kỳ, phương thức tổ chức hoạt động.
3.3.1. Chủ tịch nước
3.3.1.1. Cách thành lập: do Quốc hội bầu theo sự giới thiệu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3.3.1.2. Điều kiện Chủ tịch nước: là Đại biểu Quốc hội.
3.3.1.3. Nhiệm kỳ: theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
3.3.1.4. Chế độ trách nhiệm và báo cáo công tác: Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội.
3.3.1.5. Hoạt động của chủ tịch nước:
3.3.1.5.1. Chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Quốc hội.
3.3.1.5.2. Có quyền tham dự phiên họp của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ. Có quyền yêu cầu Chính phủ họp bàn một số vấn đề cần thiết.
3.3.1.5.3. Ban hành lệnh, quyết định để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
3.3.2. Phó Chủ tịch nước
3.3.2.1. Cách thành lập: do Quốc hội bầu trong số các Đại biểu Quốc hội theo sự giới thiệu của Chủ tịch nước.
3.3.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn: giúp Chủ tịch nước làm nhiệm vụ và có thể được Chủ tịch nước ủy nhiệm thay Chủ tịch nước làm một số nhiệm vụ.
4. Chính Phủ
4.1. a, Cơ sở pháp lí: Hiến pháp 2013, Luật Tổ chức Chính phủ 2015.
4.2. b, Vị trí pháp lí: (Điều 94)
4.2.1. Chính phủ là
4.2.1.1. Cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp.
4.2.1.2. Cơ quan chấp hành của Quốc hội.
4.3. c, Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: (Điều 94, 06)
4.3.1. Quản lý hành chính Nhà nước.
4.3.2. Thực hiện quyền hành pháp.
4.3.3. Chấp hành cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất (Quốc hội).
4.4. d, Phương thức thành lập
4.4.1. Do Quốc hội thành lập
4.4.1.1. Bầu, phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm đối với thành viên của Chính phủ (Thủ tướng, Phó thủ tướng, Bộ trưởng…).
4.4.1.2. Quyết định thành lập, bãi bỏ các cơ quan chuyên môn thuộc Chính phủ (Bộ, cơ quan ngang bộ).
4.5. e, Nhiệm kỳ
4.5.1. Theo nhiệm kỳ của Quốc hội: khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chính phủ tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới thành lập Chính phủ khóa mới.
4.6. f, Thành viên của Chính phủ
4.6.1. Thủ tướng Chính phủ: Đứng đầu Chính phủ, đứng đầu hệ thống hành chính Nhà nước; do Chủ tịch nước đề nghị, Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội.
4.6.2. Phó thủ tướng Chính phủ: Giúp Thủ tướng thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện nhiệm vụ của mình; Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
4.6.3. Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ: Đứng đầu lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ (cơ quan chuyên môn thuộc Chính phủ), chịu trách nhiệm quản lí về ngành, lĩnh vực được phân công trong phạm vi cả nước; Thủ tướng Chính phủ đề nghị, Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
4.6.4. Thứ trưởng là cấp phó của Bộ trưởng, Phó Thủ trưởng: Do Thủ tướng chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
4.7. g, Cơ cấu tổ chức: (gồm các Bộ, cơ quan ngang Bộ).
4.7.1. 18 Bộ: Bộ Quốc phòng; Bộ Công an; Bộ Ngoại giao; Bộ Nội vụ; Bộ Tư pháp; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Bộ Công thương; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Giao thông vận tải; Bộ Xây dựng; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Y tế.
4.7.2. 4 cơ quan ngang Bộ: Văn phòng Chính phủ, Thanh tra Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban Dân tộc.
4.7.3. 8 cơ quan thuộc Chính phủ: Đài tiếng nói Việt Nam, Ban quản lí Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam, Ủy ban Quản lí vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp.
4.8. h, Phương thức hoạt động: (Điều 95)
4.8.1. Chính phủ làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số; đồng thời cũng đề cao trách nhiệm của người đứng đầu.
4.8.2. Họp thường kì mỗi tháng một phiên hoặc họp bất thường.
5. Tòa án Nhân dân
5.1. a, Vị trí pháp lí: (Điều 102 Hiến pháp 2013)
5.1.1. Tòa án Nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam: là cơ quan có quyền lực xét xử, được phân công thực hiệp quyền tư pháp.
5.2. b, Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: (Điều 102 Hiến pháp 2013, Điều 2 Luật Tổ chức Tòa án Nhân dân 2014)
5.2.1. Tòa án Nhân dân có chức năng xét xử, thực hiện quyền tư pháp.
5.2.2. Tòa án Nhân dân có nhiệm vụ:
5.2.2.1. Bảo vệ công lí.
5.2.2.2. Bảo vệ quyền con người, quyền công dân.
5.2.2.3. Góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
5.3. c, Phương thức thành lập, nhiệm kỳ và phương thức hoạt động.
5.3.1. Chánh án
5.3.1.1. Tòa án Nhân dân tối cao: do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước, có nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ của Quốc hội và kết thúc nhiệm kỳ khi Chánh án Tòa án Nhân dân tối cao nhiệm kỳ mới được thành lập.
5.3.1.2. Tòa án Quân sự Trung ương, đồng thời là Phó Chánh án Tòa án Nhân dân tối cao: do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
5.3.1.3. Tòa án khác: do Chánh án Tòa án Nhân dân tối cao bổ nhiệm và có nhiệm kỳ 5 năm.
5.3.2. Phó Chánh án có nhiệm kỳ 5 năm
5.3.2.1. Tòa án Nhân dân tối cao: do Chủ tịch nước bổ nhiệm.
5.3.2.2. Tòa án khác: do Chánh án Tòa án Nhân dân tối cao bổ nhiệm.
5.3.3. Thẩm phán của Tòa án Nhân dân do Chủ tịch nước bổ nhiệm.
5.3.4. Phương thức hoạt động
5.3.4.1. Độc lập tư pháp.
5.3.4.2. Xét xử có hội thẩm tham gia.
5.3.4.3. Xét xử công khai.
5.3.4.4. Xét xử tập thể.
5.3.4.5. Bảo đảm tranh tụng trong xét xử.
5.3.4.6. Xét xử 2 cấp.
5.3.4.7. Bảo đảm quyền bảo vệ pháp lí của các bên.
5.4. d, Cơ cấu tổ chức: (Khoản 2 Điều 102 Hiến pháp 2013)
5.4.1. Tòa án Nhân dân tối cao.
5.4.2. Các Tòa án khác do luật định.
5.4.2.1. Tòa án Nhân dân cấp cao.
5.4.2.2. Tòa án Nhân dân cấp tỉnh.
5.4.2.3. Tòa án Nhân dân cấp huyện.
5.4.2.4. Tòa án Quân sự: Tòa án Quân sự Trung ương, Tòa án Quân sự Quân khu và tương đương, Tòa án Quân sự khu vực.