Tổng hợp đề cương

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Tổng hợp đề cương by Mind Map: Tổng hợp đề cương

1. Bài 9: Giao tiếp an toàn trên Internet

1.1. Nguyên tắc nhận biết và phòng tránh lừa đảo

1.1.1. Hãy trậm lại!

1.1.2. Kiểm tra ngay!

1.1.3. Dừng lại, không gửi!

1.2. Một số tình huống

1.2.1. Lừa đảo hỗ trợ kĩ thuật.

1.2.2. Lừa đảo dưới dạng báo thông tin tốt, xấu.

1.2.3. Lừa đảo dưới dạng wedsite giả mạo các trang thương mại điện tử phổ biến.

1.3. Quy tắc văn minh và ứng sử trong môi trường số

1.3.1. Tôn trọng, tuân thủ pháp luật.

1.3.2. Lành mạnh.

1.3.3. An toàn, bảo mật thông tin.

1.3.4. Trách nhiệm.

2. Bài 10: Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí

2.1. Cập nhật dữ liệu

2.1.1. Thêm.

2.1.2. Xoá.

2.1.3. Chỉnh sửa.

2.2. Truy suất dữ liệu

2.2.1. Tìm kiếm.

2.2.2. Sắp xếp.

2.2.2.1. ~> Theo tiêu chí cụ thể.

2.2.3. Lọc

2.3. Khai thác thông tin

2.3.1. Phân tích

2.3.2. Hệ thống

2.3.2.1. Dữ liệu

2.3.2.1.1. Thông tin cần thiết

2.3.3. Tính toán

2.4. Thu thập dữ liệu tự động

2.4.1. Giảm bớt công sức

2.4.2. Cung cấp khối lượng lớn dữ liệu

2.4.3. Nâng cao hiệu quả của việc ra các quyết định cần thiết

3. Bài 11: Cơ sở dữ liệu

3.1. Ghi chép thủ công

3.1.1. Trùng lặp

3.1.2. .............

3.1.2.1. => Lưu trữ trên máy tính

3.1.3. Không nhất quán

3.2. - CSDL: một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, được lưu trữ một cách có tổ chức trên hệ thống máy tính

3.3. Một số thuộc tính cơ bản

3.3.1. Tính cấu trúc

3.3.2. Tính không dư thừa

3.3.3. Tính độc lập dữ liệu

3.3.4. Tính toàn vẹn

3.3.5. Tính nhất quán

3.3.6. Tính bảo mật và an toàn

4. Bài 12: Hệ quản trị CSDL và hệ CSDL

4.1. Chức năng của hệ QTCSDL

4.1.1. Định Nghĩa dữ liệu

4.1.2. Cập nhật và truy xuất dữ liệu

4.1.3. Bảo mật, an toàn CSDL

4.2. Một số hệ QTCSDL phổ biến

4.2.1. Orade

4.2.2. My SQL

4.2.3. SQL Server

4.2.4. DB 2

4.2.5. Postgre SQL

4.2.6. SQLite

4.3. Nhiệm vụ của công cụ kiểm soát

4.3.1. Duy trì tính nhất quán của CSDL

4.3.2. Khôi phục CSDL khi có sự cố

4.3.3. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép

4.3.4. Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời

4.3.5. Quản lí các mô tả dữ liệu

4.4. Ngôn ngữ CSDL phổ biến hiện nay là SQL

4.5. Người tham gia vào hệ QTCSDL

4.5.1. Chịu trách nhiệm bảo trì và quản trị hệ thống quản lí CSDL

4.6. Hệ CSDL

4.6.1. CSDL

4.6.2. Hệ QTCSDL

4.6.3. Các phần mềm ứng dụng CSDL

4.7. Hệ CSDL

4.7.1. Tập trung: CSDL lưu trữ tập trung trên một máy tính

4.7.2. Phân tán: cho phép người dúng truy cập dữ liệu được lưu trữ ở nhiều máy tính khác nhau trên mạng máy tính

5. Bài 13: Cở sở dữ liệu quan hệ

5.1. CSDL quan hệ

5.1.1. là CSDL lưu trữ dữ liệu dưới dạng các bảng có quan hệ với nhau

5.2. CSDL thực tế

5.2.1. Chăm sóc sức khoẻ

5.2.1.1. Hồ sơ bệnh án

5.2.2. Thương mại điện tử

5.2.2.1. Quản lý khách hàng và đơn hàng

5.2.3. Hệ thống tài chính-ngân hàng và thương mại

5.3. Bản ghi

5.3.1. Là mỗi hàng của bảng, là tập hợp các thông tin về một đối tượng cụ thể được quản lý trong bảng

5.4. Trường

5.4.1. Là mỗi cột trong bảng, thể hiện thuộc tính của đối tượng được quản lý trong bảng

5.5. Khoá

5.5.1. Là một trường hay một nhóm trường mà giá trị của chúng tại các bảng ghi không trùng nhau, xác định duy nhất một bảng ghi, cho phép phân biệt các bảng của bảng

5.6. Khoá chính

5.6.1. Là trường hay nhóm trường được chọn để làm khoá chính của bảng, thường là khoá có số trường ít nhất

5.7. Khoá ngoài của một bảng

5.7.1. Là trường hay nhóm trường làm khoá chính ở một bảng khác

5.8. Liên kết dữ liệu

5.8.1. Có thể dùng khoá ngoài của bảng để thực hiện phép nối dữ liệu hai bảng với nhau. Người ta gọi việc ghép nối như thế là liên kết ( join ) dữ liệu theo khoá

5.9. Các kiểu dữ liệu

5.9.1. Số nguyên, xâu kí tự, kiểu logic, kiểu ngày tháng năm, số thập phân

6. Bài 14: SQL-Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc

6.1. DDL (Data Definition Language) Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu

6.1.1. Câu truy vấn khỏi tạo CSDL

6.1.1.1. Create Database - Khỏi tạo CSDL

6.1.1.2. Create Table - khỏi tạo bảng

6.1.1.3. Alter Table - Thay đổi định nghĩa bảng

6.1.1.4. Primary Key - Khai báo khoá chính

6.1.1.5. Foreign Key...References... - Khai báo khoá ngoài

6.1.2. Các kiểu dữ liệu

6.1.2.1. CHAR (n), CHARACTER (n)

6.1.2.1.1. Xâu kí tự, độ dài cố định, n kí tự

6.1.2.2. VARCHAR (n)

6.1.2.2.1. Xâu kí tự, độ dài thay đổi, không vượt quá n kí tự

6.1.2.3. BOOLEAN

6.1.2.3.1. Kiểu logic, chỉ gồm 2 giá trị Đúng/Sai

6.1.2.4. INT, INTERGER

6.1.2.4.1. Số nguyên

6.1.2.5. REAL

6.1.2.5.1. Số thực

6.1.2.6. DATE

6.1.2.6.1. Ngày tháng, dạng "YYYY-MM-DD"

6.2. DML (Data Manibulation Language) Ngôn ngữ thao tác dữ liệu

6.2.1. Truy vấn cập nhật dữ liệu

6.2.1.1. INSER INTO <tên bảng> VALUES <danh sách giá trị>

6.2.1.2. DELETE FROM <tên bảng> WHERE <điều kiện>

6.2.1.3. UPDATE <tên bảng> SET <tên trường>=<giá trị>

6.2.2. Truy xuất dữ liệu

6.2.2.1. SELECT <dữ liệu cần lấy>

6.2.2.1.1. Là danh sách các trường

6.2.2.2. FROM <tên bảng>

6.2.2.2.1. Dữ liệu lấy từ bảng này

6.2.2.3. WHERE <điều kiện chọn>

6.2.2.3.1. Chọn các dòng thoã mãn điều kiện

6.2.2.4. ORDERBY <tên trường>

6.2.2.4.1. Sắp xếp các dòng kết quả theo thứ tự chỉ định

6.2.2.5. INNER JOIN

6.2.2.5.1. Liên kết các bảng theo điều kiện

6.3. DCL (Data Control Languege) Ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu

6.3.1. GRANT

6.3.1.1. Cấp quyền cho người dùng

6.3.2. REVOKE

6.3.2.1. Thu hồi quyền đối với người dùng

7. Bài 15: Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu

7.1. Nhóm người dùng và quyền hạn khác nhau

7.1.1. Guest

7.1.1.1. Xem

7.1.1.2. Tìm kiếm

7.1.2. Moderater

7.1.2.1. Xem, thêm mới dữ liệu vào bảng

7.1.3. Master-mod

7.1.3.1. Xem

7.1.3.2. Thêm

7.1.3.2.1. Dữ liệu trong bảng

7.1.3.3. Xoá

7.1.3.4. Sửa

7.1.4. Admin

7.1.4.1. Toàn quyền CSDL

7.2. Vai trò, trách nhiệm của người quản lý hệ thống

7.2.1. Giám sát hoạt động của người dùng, hệ thống

7.3. Trách nhiệm của người dùng đối với tài khoản của mình

7.3.1. Bảo vệ, không để lộ hay để người khác chiếm được tài khoản của mình

7.4. Sự cố về nguồn điện

7.4.1. Hệ thống cấp điện không đủ công suất

7.4.1.1. Xây dựng hệ thống cấp điện đủ công suất

7.4.2. Hệ thống cấp điện bị quá tải do nhu cầu sử dụng điện tăng đột biến

7.4.2.1. Thường xuyên kiểm tra hệ thống điện đặc biệt lúc cao điểm

7.4.3. Hệ thống cấp điện ngưng đột ngột vì lý do khác

7.4.3.1. Dùng bộ lưu điện

7.5. Sự cố hư hỏng thiết bị lưu trữ

7.5.1. Quá tuổi thọ

7.5.1.1. Kiểm tra, thay thế trước khi đến giai đoạn thường bị hư hỏng

7.5.2. Lý do khác

7.5.2.1. Sao lưu định kì