1. Chức năng
1.1. Chức năng nhận thức
1.1.1. Cung cấp hệ thống tri thức mở về quy luật chi phối sự phát triển của sản xuất và trao đổi gắn với phương thức sản xuất
1.1.2. Mục đích: phong phú tri thức, tư duy lí luận của người lao động và toàn xã hội
1.2. Chức năng thực tiễn
1.2.1. Hình thành năng lực, kĩ năng vận dụng các quy luật kinh tế vào trong thực tiễn lao động
1.2.2. Mục đích: giải quyết hài hòa quan hệ lợi ích và tạo động lực thúc đẩy cá nhân và toàn xã hội sáng tạo
1.2.3. Ví dụ: hoạt động gặt lúa của nông dân, lao động của các công nhân trong các nhà máy, xí nghiệp
1.3. Chức năng tư tưởng
1.3.1. Góp phần xây dựng tư tưởng mới cho những người lao động tiến bộ và biết quý trọng thành quả lao động
1.3.2. Mục đích: hướng tới xây dựng chế độ xã hội tốt đẹp, giải phóng con người, xóa bỏ áp bức và bất công
1.3.3. Ví dụ: thông qua nhận thức được tầm quan trọng tiền tệ trong lao động -> xây dựng tư tưởng quý trọng lao động kiếm ra tiền
1.4. Chức năng phương pháp luận
1.4.1. Mục đích: sử dụng nền tảng lí luận KH nhằm nhận diện sâu hơn nội hàm KH của các khái niệm
1.4.2. Ví dụ: hiểu được cội nguồn của tiền thì phải dựa trên nền tảng lí luận của KTCT
2. Sự hình thành và phát triển
2.1. Kế thừa và không ngừng hoàn thiện
2.1.1. Lần đầu xuất hiện Châu Âu, TK 17, năm 1615
2.1.2. "Chuyên luận về kinh tế", A. Montchretien (Thuộc chủ nghĩa trọng thương,Pháp)
2.2. Quá trình phát triển qua thời kì
2.2.1. GĐ1: Cổ đại đến cuối TK 18
2.2.1.1. Chủ nghĩa trọng thương (TK 15 - cuối TK 17)
2.2.1.1.1. hệ thống ktct đầu tiên nghiên cứu về nền SXTBCN
2.2.1.1.2. coi nguồn gốc lợi nhuận là thương nghiệp, gạt bỏ vai trò của sản xuất
2.2.1.1.3. chủ yếu ở Tây Âu (XVII): Starfod, Thomas Mun (Anh) Xcaphuri, A.Serra (Italia) A. Montchretien (Pháp).
2.2.1.2. Chủ nghĩa trọng nông (giữa TK17 - nửa đầu TK 18)
2.2.1.2.1. nhấn mạnh vai trò sv nông nghiệp, coi trọng sử hữu tư nhân và tự do kinh tế.
2.2.1.2.2. trường phái đầu tiên chuyển trọng tâm nghiên cứu sang nông nghiệp
2.2.1.2.3. hạn chế: cho rằng chỉ nông nghiệp mới là sx
2.2.1.2.4. luận giải nhiều phạm trù kt: giá trị, sản phẩm ròng
2.2.1.2.5. chủ yếu ở Pháp: Boisgiollebert; F.Quesney; Turgot.
2.2.1.3. Kinh tế chính trị cổ điển Anh (giữa TK 17 - cuối TK 18)
2.2.1.3.1. nghiên cứu: hàng hóa, tiền lương, lợi nhuận, rút ra quy luận nền kt thị trường
2.2.1.3.2. nghiên cứu quan hệ kinh tế trong quá trình sản xuất một cách hệ thống
2.2.1.3.3. giá trị là do hao phí lao dộng tạo ra
2.2.1.3.4. W.Petty đặt nền móng A. Smith: invisible hand D.Ricardo
2.2.2. GĐ2: Sau TK 18 đến nay
2.2.2.1. C.Mác đã kế thừa trực tiếp những giá trị KH của KTCT Tư sản cổ điển Anh
2.2.2.2. Lý luận KTCT của C.Mác và Ph. Ănghen được thể hiện tập trung và cô đọng nhất trong bộ "Tư bản"
2.2.2.3. C.Mác và Ănghen qua đời, V.I.Lênin tiếp tục kế thừa và phát triển: Đặc điểm KT của CNTB cuối TK 19 đầu XX, KTCT cơ bản của thời kỳ quá độ lên XHCN ==> KTCC Mác-Lênin
3. Đối tượng, mục đích và phương pháp nghiên cứu
3.1. Đối tượng: quan hệ của sản xuất và trao đổi
3.1.1. KTCT hiểu theo 2 nghĩa
3.1.1.1. Nghĩa hẹp: nghiên cứu quan hệ sản xuất và trao đổi tron 1 phương thức sản xuất nhất định của tư bản chủ nghĩa
3.1.1.2. Nghĩa rộng: quy luật chi phối sự sản xuất vật chất, sự trao đổi tư liệu sinh hoạt vật chất trong xã hội loài người
3.1.1.3. Không có cùng 1 mô hình KTCC duy nhất cho mọi nước, mọi thời đại
3.2. Mục đích
3.2.1. Tìm ra quy luật kinh tế chi phối vận động và phát triển của phương thức sản xuất
3.2.2. Quy luật kinh tế: quy luật xh và được thể hiện thông qua sự hoạt động của con người Những mối quan hệ phản ánh bản chất, khách quan lặp đi lặp lại của các hiện tượng và qtrinnh kinh tế.
3.2.2.1. Tác động vào các động cơ lợi ích và quan hệ lợi ích con người điều chỉnh hành vi con người
3.2.2.2. Vận dụng đúng: tạo ra quan hệ lợi ích khách quan
3.2.2.3. Vận dụng sai: tạo ra hậu quả con người phải trả giá
3.3. Phương pháp
3.3.1. Duy vật biện chứng: đi sâu vào quá trình kinh tế hình thành và phát triển thông qua mối liên hệ tác động biện chứng lẫn nhau
3.3.2. Trừu tượng khoa học
3.3.2.1. gạt bỏ ngẫu nhiên, đi sâu nghiên cứu bền vững, điển hỉnh, ổn định
3.3.2.2. tìm ra bản chất