Chương 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Começar. É Gratuito
ou inscrever-se com seu endereço de e-mail
Chương 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC por Mind Map: Chương 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

1. Nghiên cứu khoa học

2. Khái niệm

3. Là điều tra, xem xét có hệ thống, kĩ lưỡng tri thức nào đó, nhằm xác lập các dữ kiện hoặc nguyên lý với mục tiêu.

4. Khám phá những thuộc tính bản chất của các sự vật, hiện tượng.

5. Phát hiện các quy luật vận động của chúng.

6. Sáng tạo ra các giải pháp và phương tiện mới.

7. Chức năng

8. Mô tả

8.1. Trình bày cấu trúc, trạng thái và sự vận động của sự vật, hiện tượng ở mức nguyên bản tối đa nhằm cung cấp cho con người thông tin về đặc trưng của hiện tượng, sự vật.

9. Tiên đoán

9.1. Phán đoán trạng thái mới, sự hình thành, tồn tại và tiêu vong của sự vật hiện tượng trong tương lai.

10. Phát hiện

10.1. Khám phá ra các quy luật vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.

11. Sáng tạo

11.1. Tạo ra tri thức mới, phương pháp mới, sản phẩm mới, quy trình, công nghệ mới, giải pháp mới,..

12. Giải thích

12.1. Làm rõ bản chất, lý giải sự hình thành, phát triển và vận động của chỉ ra mối liên hệ với các sự vật, khác và môi trường xung quanh; và những điều kiện, nguyên nhân và những hệ quả có thể xảy ra.

13. Phân loại nghiên cứu khoa học

14. Giai đoạn/tầng bậc nghiên cứu

15. Nghiên cứu ứng dụng

16. Nghiên cứu cơ bản

17. Nghiên cứu triển khai hay triển khai thực hiện

17.1. Tạo mẫu

17.1.1. Tạo quy trình(pilot)

17.1.1.1. Sản xuất thứ

18. Nghiên cứu cơ bản thuần túy

19. Nghiên cứu cơ bản định hướng

20. NC cơ bản nền tảng

21. NC cơ bản chuyên đề

22. Suy luận logic

22.1. Diễn dịch, Quy nạp

23. Hình thức thu thập, đo lường, phân tích thông tin

23.1. Định tính, Định lượng

24. Mục tiêu nghiên cứu

25. Nghiên cứu mô tả

25.1. Mô tả một cách có hệ thống những đặc điểm, bản chất của một trạng thái, sự vật hiện tượng

26. Nghiên cứu tương quan

26.1. Khám phá hay thiết lập mối quan hệ giữa hai hay nhiều khía cạnh của một trạng thái.

27. Nghiên cứu khám phá

27.1. Thường được tiến hành ở những lĩnh vực mà nhà nghiên cứu không có hoặc có rất ít thông tin về nó

28. Nghiên cứu giải thích

28.1. Đưa ra các giải thích về các hiện tượng, hành vi hay vấn đề được quan sát.

29. Nghiên cứu giải pháp

29.1. Đề xuất các giải pháp để giải quyết một vấn đề trong công nghệ tổ chúc hay quản lý

30. Nghiên cứu dự báo

30.1. Dự đoán trạng thái của sự vật, hiện tượng trong tương lai

31. Đặc điểm

32. Sản phẩm của nghiên cứu khoa học

32.1. THÔNG TIN

33. Tính thừa kế

34. Tính mới

35. Tính thông tin

36. Tính khách quan

37. Tính tin cậy

38. Tính rủi ro

39. Tính cá nhân

40. LUẬN ĐIỂM

41. LUẬN CỨ

42. PHÁT MINH

43. SÁNG CHẾ

44. Trình tự logic của nghiên cứu khoa học

45. Xây dựng đề cương nghiên cứu

46. Giai đoạn Tiến hành nghiên cứu

47. Viết Báo cáo nghiên cứu

47.1. Giai đoạn cuối cùng của nghiên cứu khoa học có tính quyết định.thông tin đến người đọc những việc kết quả nghiên cứu và những kết luận...Trình bày rõ ràng, logic.

48. Văn bản trình bày kế hoạch tổng thể của nghiên cứu. Như một báo cáo. Có tính cấp thiết, giá trị lý luận và thực tiễn, tính khả thi.

49. Đề tài, vấn đề, chiến lược và lý do chọn chiến lược, độ chính xác của các phương pháp nghiên cứu, thời gian tiến độ dự kiến nhân sự kinh phí.

50. Xác định vấn đề nghiên cứu

50.1. Bước quan trọng ảnh hưởng đến các bước tiếp theo. Cần xác định mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.

51. Tham khảo tài liệu

51.1. Mục đích: tìm hiểu tri thức hiện có, xác định các tác giả, bài báo.., trong lĩnh vực cần nghiên cứu, nhận diện các thiếu sót trong vấn đề nghiên cứu

52. Xác định lý thuyết phù hợp với vấn đề

52.1. Giúp nhà nghiên cứu xác định các khái niệm phù hợp với vấn đề nghiên cứu, xây dựng giả thuyết nghiên cứu.

53. Vận hành khái niệm

54. Phương pháp nghiên cứu

55. Chiến lược chọn mẫu

55.1. Mục tiêu : thu hẹp đến tối đa giữa giá trị từ mẫu và quần thể nghiên cứu. Đơn vị mẫu có thể đại diện chính xác cho dân số đang được nghiên cứu.Tránh sai lệch và đạt độ chính xác tối đa.

56. Quá trình thiết kế công cụ đo lường cho các khái niệm lý thuyết trừu tượng

57. Đưa ra các định nghĩa vận hành của các khái niệm, xác định biến số. Xác định những công cụ, thanh đo dùng để đo biến số

58. PHÁT HIỆN

59. Kiểm tra thử

59.1. Tìm ra những sai sót có trong thiết kế nghiên cứu và/hoặc trong công cụ nghiên cứu và đảm bảo các công cụ đo lường trong nghiên cứu đáng tin cậy và có giá trị.

60. Phân tích dữ liệu

60.1. Dùng các phép tính thống kê. tìm ra các đặc điểm, các kiểu mẫu của đối tượng nghiên cứu.

61. Thu thập dữ liệu

61.1. Dữ liệu được thu thập có thể ở dạng định lượng hay định tính tùy thuộc vào phương pháp nghiên cứu.

62. Phương pháp nghiên cứu

63. Khái niệm

64. Là con đường, cách thức, nhà nghiên cứu sử dụng để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, để đạt được mục tiêu nghiên cứu một cách chính xác và hiệu quả.

65. Phân loại các phương pháp nghiên cứu khoa học

66. Đặc điểm

67. Tính chủ quan

68. Tính khách quan

69. Tính mục tiêu

70. Có tính hệ thống

71. Gắn chặt với nội dung của vấn đề nghiên cứu

72. Cần sự hỗ trợ các phương diện nghiên cứu

73. Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết

74. Phân tích lý thuyết

75. Tổng hợp lý thuyết

76. Phương pháp phân loại và hệ thống lý thuyết

77. Phương pháp mô hình hóa

78. Phương pháp quan sát khoa học

79. Phương pháp nghiên cứu lịch sử

80. Phương pháp khảo sát bằng câu hỏi

81. Phương pháp chuyên gia

82. Phương pháp thực nghiệm khoa học

83. Phân loại lý thuyết

84. hệ thống hóa lý thuyết

85. Khoa học

86. Khái niệm

86.1. Khoa học là một hệ thống tri thức: - Về tự nhiên, xã hội và tư duy. - Về các quy luật vận động của vật chất. - Cũng như những quy luật phát triển khách quan của tự nhiên, xã hội và tư duy**

87. Lý thuyết khoa học

88. Vai trò của lý thuyết khoa học trong nghiên cứu khoa học

89. Cung cấp cơ sở lý luận

90. Tổng hợp những kết quả thực nghiệm và hoá giải kết quả trái ngược nhau

91. Định hướng cho các nghiên cứu tiếp theo

92. Đóng góp cho quá trình tích luỹ tri thức

93. Thành phần cơ bản của lý thuyết khoa học

94. KHÁI NIỆM: Tư duy trừu tượng- Bản chất Nội hàm -Ngoại đien Đơn hướng- Đa hướng

95. QUY LUẬT Liên Kết khái niệm khẳng định- quan hệ nhân quả Kiểm tra được Tất yếu ổn định , lặp đi lặp lại Liên hệ hữu hình- vô hình

96. LOGIC “Chất keo” kết nối – Có ý nghĩa, phù hợp. Trình bài “Các giải thích

97. Giả định/ Điều kiện biên Gđ về giá trị, thời gian, k gian. Đk biên chi phối phạm vi áp dụng của lý thuyết

98. Tiêu chí đánh giá một lý thuyết KH

99. Có lập luận nhất quán

100. Có khả năng phản nghiệm

101. Có năng lực giải thích

102. Có tính cô đọng, súc tích

103. Phân loại khoa học

104. Theo mục đích nghiêm cứu

105. Theo đối tượng nghiên cứu

106. Khoa học cơ bản

106.1. Gồm các ngành khoa học giải thích về các vật thể và các lực cơ bản nhất cũng như mối quan hệ giữa chúng và định luật chi phối chúng

107. Khoa học ứng dụng

107.1. Gồm các ngành khoa học áp dụng những kiến thức khoa học vào thực tiễn

108. KH Tự nhiên

109. KH Kỹ thuật & Công nghệ

110. KH Sức khỏeSức

111. KH Nông nghiệp

112. KH Xã hội

113. KH Nhân văn

114. Giai đoạn khám phá

115. Giai đoạn thiết kế nghiên cứu