GEN VÀ SỰ TÁI BẢN DNA

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
GEN VÀ SỰ TÁI BẢN DNA by Mind Map: GEN VÀ SỰ TÁI BẢN DNA

1. 1.CHỨC NĂNG CỦA DNA

1.1. Mang thông tin di truyền

1.2. Truyền thông tin di truyền

1.3. Biểu hiện thông tin di truyền

1.4. Tạo biến dị

2. 3.TÁI BẢN DNA

2.1. Giai đoạn

2.1.1. Khởi đầu sao chép

2.1.1.1. Một số protein và enzyme liên kết vào Ori và tách DNA thành hai mạch đơn ở cả hai phía của điểm khởi đầu sao chép tạo nên chạc sao chép hình chữ Y

2.1.1.2. Enzyme RNA polymerase sử dụng mạch DNA làm khuôn tổng hợp nên đoạn RNA ngắn được gọi là đoạn mồi, cung cấp đầu 3'- OH cho enzyme DNA polymerase tổng hợp mạch mới.

2.1.2. Tổng hợp mạch mới

2.1.2.1. Tại mỗi chạc sao chép, các mạch DNA được tách thành hai mạch đơn đến đâu thì enzyme DNA polymerase tổng hợp mạch mới đến đó. Mạch mới được kéo dài bằng cách gắn thêm nucleotide vào đầu 3' của đoạn RNA mồi theo NTBS A - T, G - C với mạch khuôn.

2.1.2.2. DNA được cấu tạo từ hai mạch ngược chiều nhau và DNA được tách thành hai mạch đơn đến đâu được enzyme DNA polymerase tổng hợp các mạch mới theo cùng một chiều 5' →3 ' => một trong hai mạch mới được tổng hợp liên tục (mạch liên tục), trong khi mạch mới còn lại được tổng hợp thành từng đoạn ngắn gọi là Okazaki.

2.1.2.3. Sau khi các đoạn Okazaki được tổng hợp, enzyme DNA polymerase tiến hành loại bỏ đoạn mồi và tổng hợp đoạn DNA thay thế. Tiếp đến, một loại enzyme nối ligase sẽ gắn các đoạn Okazaki lại với nhau.

2.2. Kết quả

2.2.1. 1 DNA => 2 DNA con giống nhau và giống hệt DNA ban đầu

2.3. Nguyên tắc

2.3.1. Nguyên tắc bổ sung

2.3.2. Nguyên tắc bán bảo toàn

3. Khái niệm

3.1. Gene là một đoạn của phân tử DNA mang thông tin quy định sản phẩm xác định là chuỗi polypeptide hoặc RNA.

4. 2.KHÁI NIỆM, CẤU TRÚC VÀ PHÂN LOẠI GENE

4.1. Cấu trúc của gene

4.1.1. Vùng điều hòa

4.1.1.1. Có trình tự nucleotide đặc biệu (promoter) giúp enzyme RNA polymerasa có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã và trình tự nucleotide liên kết với protein điều hòa, điều khiển quá trình phiên mã

4.1.2. Vùng mã hóa: chứa trình tự nucleotide mã hóa chuỗi polypeptide hoặc RNA.

4.1.2.1. Gene của sinh vật nhân thực và vi khuẩn cổ có vùng mã hóa không liên tục, gồm các đoạn exon (đoạn DNA được dịch mã) xen kẽ các đoạn intron (đoạn DNA không được dịch mã) => Gene phân mảnh

4.1.2.2. Gene của sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục => Gene không phân mảnh.

4.1.3. Vùng kết thúc

4.1.3.1. Mang tín hiệu kết thúc phiên mã

4.2. Phân loại gene

4.2.1. Dựa vào cấu trúc

4.2.1.1. Gene phân mảnh

4.2.1.2. Gene không phân mảnh

4.2.2. Dựa vào chức năng

4.2.2.1. Gene điều hòa

4.2.2.2. Gene cấu trúc