CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN by Mind Map: CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN

1. Chào bán chứng khoán riêng lẻ

1.1. Khái Niệm

1.1.1. hình thức phát hành chứng khoán trong đó doanh nghiệp chỉ bán chứng khoán cho một nhóm nhà đầu tư nhất định, thường là các nhà đầu tư chuyên nghiệp hoặc một số ít nhà đầu tư cá nhân có năng lực tài chính và kiến thức đầu tư

1.2. Đối Tượng

1.2.1. thường là dưới 100 nhà đầu tư không chuyên nghiệp hoặc các nhà đầu tư tổ chức có năng lực tài chính lớn.

1.2.2. các quỹ đầu tư, ngân hàng, hoặc các cá nhân giàu có và hiểu biết về thị trường.

1.3. Mục Đích

1.3.1. Huy động vốn nhanh chóng cho các dự án cụ thể hoặc để cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp mà không cần phải tuân thủ quy trình và yêu cầu pháp lý nghiêm ngặt như trong IPO.

1.3.2. Thường được sử dụng khi doanh nghiệp không muốn công khai nhiều thông tin hoặc không muốn áp lực từ công chúng.

1.4. Thủ Tục

1.4.1. cần thông báo cho cơ quan quản lý chứng khoán (như Ủy ban Chứng khoán Nhà nước) về đợt chào bán mà không cần nộp hồ sơ phê duyệt công khai.

1.5. Giá Bán

1.5.1. có thể được thỏa thuận trực tiếp giữa doanh nghiệp và nhà đầu tư, không cần phải theo giá thị trường hoặc đấu giá như trong IPO

1.6. Điều Kiện Chuyển Nhượng

1.6.1. quy định hạn chế chuyển nhượng trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm) để đảm bảo tính ổn định của nhà đầu tư ban đầu.

2. Chào bán chứng khoán rộng rãi ra công chúng

2.1. Khái Niệm

2.1.1. Là việc doanh nghiệp phát hành chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) để bán cho công chúng, thay vì bán riêng lẻ cho các nhà đầu tư cụ thể.

2.2. Mệnh giá

2.2.1. phải ghi bằng Đồng Việt Nam.

2.2.2. Mệnh giá cổ phiếu là 10.000 đồng; trái phiếu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng.

2.2.3. Nếu giá chứng khoán trên thị trường thấp hơn mệnh giá, tổ chức phát hành có thể chào bán với giá thấp hơn.

2.3. Hình Thức

2.3.1. Bao gồm chào bán lần đầu, chào bán thêm.

2.3.2. Chào bán theo chương trình lựa chọn người lao động

2.3.3. Chào bán cổ phiếu ưu đãi và những hình thức khác

2.4. Điều Kiện

2.4.1. Cổ phiếu

2.4.1.1. Vốn điều lệ tối thiểu 30 tỷ đồng

2.4.1.2. Có lãi trong 2 năm liên tục trước chào bán.

2.4.1.3. Phương án phát hành được thông qua bởi Đại hội đồng cổ đông.

2.4.1.4. Phải bán ít nhất 15% cổ phiếu cho ít nhất 100 nhà đầu tư nhỏ.

2.4.2. Trái phiếu

2.4.2.1. VDL tối thiểu 30 tỷ đồng, có lãi năm trước và không có nợ quá hạn

2.4.2.2. Có phương án phát hành được thông qua và cam kết thực hiện nghĩa vụ với nhà đầu tư.

2.4.3. Chứng chỉ quỹ

2.4.3.1. Tổng giá trị chào bán tối thiểu 50 tỷ đồng và phải có phương án đầu tư.

2.5. Đăng ký

2.5.1. phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, trừ một số trường hợp đặc biệt như chào bán công cụ nợ của Chính phủ

2.5.2. • Bản cáo bạch cho cổ phiếu và trái phiếu phải bao gồm thông tin tổ chức, điều kiện chào bán, rủi ro, kế hoạch lợi nhuận, báo cáo tài chính gần nhất. • Đối với chứng chỉ quỹ, cần thông tin về quỹ, mục tiêu và chiến lược đầu tư, thông tin công ty quản lý quỹ. • Bản cáo bạch cần chữ ký của các lãnh đạo tổ chức phát hành và tổ chức tư vấn (nếu có).

2.5.3. • Phải lập theo quy định pháp luật, bao gồm báo cáo tài chính hợp nhất nếu là công ty mẹ. • Báo cáo năm cần được kiểm toán; nếu nộp hồ sơ trong 60 ngày sau năm tài chính, có thể nộp báo cáo chưa kiểm toán nhưng phải kèm báo cáo đã kiểm toán của hai năm trước.

2.5.4. • Tổ chức phát hành phải sửa đổi hồ sơ nếu phát hiện thông tin sai sót hoặc thiếu sót. • Ủy ban có quyền yêu cầu bổ sung thông tin trong thời gian xem xét hồ sơ. • Sau khi cấp giấy chứng nhận, nếu có thông tin mới, tổ chức phải công bố trong vòng 7 ngày và sửa đổi hồ sơ.

2.6. Phân Phối

2.6.1. Người mua phải có khả năng tiếp cận Bản cáo bạch đã công bố.

2.6.2. Thời gian đăng ký: Tối thiểu 20 ngày cho nhà đầu tư đăng ký mua

2.6.3. Tiền mua chứng khoán: Phải chuyển vào tài khoản phong tỏa tại ngân hàng cho đến khi kết thúc đợt chào bán.

2.6.4. Phải hoàn thành phân phối trong 90 ngày, có thể gia hạn tối đa 30 ngày nếu cần.

2.7. Đình Chỉ

2.7.1. Ủy ban có quyền đình chỉ tối đa 60 ngày nếu hồ sơ sai lệch hoặc phân phối không đúng quy định.

2.7.2. Tổ chức phát hành phải công bố và thu hồi chứng khoán đã phát hành theo yêu cầu của nhà đầu tư, hoàn trả tiền trong 15 ngày.

2.8. Huỷ Bỏ

2.8.1. Không đáp ứng điều kiện tối thiểu về nhà đầu tư.

2.8.2. Hết thời hạn đình chỉ mà không khắc phục được thiếu sót.

2.8.3. Tổ chức phát hành phải công bố việc hủy bỏ và hoàn trả tiền cho nhà đầu tư trong 15 ngày.

2.9. Trách Nhiệm

2.9.1. • Tổ chức phát hành: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực và đầy đủ của hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán

2.9.2. • Các tổ chức liên quan: Tổ chức tư vấn phát hành, bảo lãnh phát hành, kiểm toán và cá nhân ký báo cáo cũng phải chịu trách nhiệm trong phạm vi liên quan đến hồ sơ.

2.10. Nghĩa Vụ

2.10.1. • Sau khi chào bán thành công, không cần nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng

2.10.2. • Phải hoàn thiện hồ sơ niêm yết hoặc giao dịch chứng khoán trong 30 ngày sau chào bán.

2.10.3. • Cần tuân thủ nghĩa vụ công bố thông tin đối với chào bán trái phiếu