LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CÁC LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CÁC LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ by Mind Map: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CÁC LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ

1. 1. Lý thuyết lãnh đạo, quản trị cổ điển.

1.1. a./ Lý thuyết lãnh đạo, quản trị khoa học.

1.1.1. Tác giả: Frederich Taylor (1856 - 1915)

1.1.1.1. Những nguyên tắc cơ bản trong lý thuyết

1.1.1.1.1. Phân chia công việc thành nhiều thao tác đơn giản

1.1.1.1.2. Áp dụng phương pháp tốt nhất để thực hiện mỗi thao tác

1.1.1.1.3. Lựa chọn và huấn luyện công nhân một cách khoa học

1.1.1.1.4. Trả lương theo sản phẩm và thưởng vượt định mức

1.1.1.2. Kết quả

1.1.1.2.1. Năng suất lao động tăng lên rất nhanh và khối lượng sản phẩm tăng nhiều.

1.1.1.2.2. Tuy nhiên, sức lao động bị khai thác kiệt quệ khiến công nhân đấu tranh chống lại các chính sách về lãnh đạo, quản trị.

1.1.2. Tác giả: Herny L. Gantt

1.1.2.1. Hoàn thiện kỹ thuật kiểm soát chi phí và kiểm soát sản xuất

1.1.2.2. Đưa ra nhiều loại bản đồ nhằm theo dõi tiến độ và phương án sản xuất tối ưu

1.1.2.3. Nhấn mạnh tầm quan trọng của nhân tố con người

1.1.3. Tác giả: Frank B (1868 - 1924) và Liliant M. Gibreth (1878 - 1972)

1.1.3.1. Nghiên cứu " thời gian-thao tác " trong công việc

1.1.3.2. Hướng vào công nhân

1.1.3.3. Phát triển hệ thống thao tác chuẩn để từ đó: -Loại bỏ động tác dư thừa; Tăng năng xuất lao động

1.2. b./ Lý thuyết lãnh đạo, quản trị hành chính.

1.2.1. Tác giả: Henry Fayol (1841 - 1925)

1.2.1.1. Quan điểm

1.2.1.1.1. Tập trung vào xây dựng một tổ chức tổng thể để lãnh đạo, quản trị quá trình làm việc.

1.2.1.1.2. Năng suất lao động của con người làm việc chung trong một tập thể tùy thuộc vào sự sắp xếp, tổ chức của nhà lãnh đạo, quản trị.

1.2.1.2. Nguyên tắc trong lãnh đạo, quản trị

1.2.1.2.1. 1. Phân công lao động trong quá trình làm việc một cách chặt chẽ.

1.2.1.2.2. 2. Phải xác định rõ mối quan hệ quyền hành và trách nhiệm.

1.2.1.2.3. 3. Phải xây dựng và áp dụng chế độ kỷ luật nghiêm ngặt trong quá trình làm việc.

1.2.1.2.4. 4. Thống nhất trong các mệnh lệnh điều khiển, chỉ huy.

1.2.1.2.5. 5. Lãnh đạo tập trung.

1.2.1.2.6. 6. Lợi ích cá nhân phải gắn liền và phục vụ cho lợi ích của tập thể, lợi ích chung.

1.2.1.2.7. 7. Xây dựng chế độ trả công một cách xứng đáng theo kết quả lao động.

1.2.1.2.8. 8. Lãnh đạo, quản trị thống nhất.

1.2.1.2.9. 9. Phân quyền và định rõ cơ cấu lãnh đạo, quản trị trong tổ chức.

1.2.1.2.10. 10. Trật tự.

1.2.1.2.11. 11. Công bằng: tạo quan hệ bình đẳng trong công việc.

1.2.1.2.12. 12. Công việc của mỗi người phải được ổn định trong tổ chức.

1.2.1.2.13. 13. Khuyến khích sự sáng tạo trong quá trình làm việc.

1.2.1.2.14. 14. Khuyến khích phát triển các giá trị chung trong quá trình làm việc của một tổ chức.

1.2.2. Tác giả: Max Weber (1864 - 1920)

1.2.2.1. Nhà xã hội học người Ðức

1.2.2.2. Đã phát triển một tổ chức quan liêu bàn giấy

1.2.2.2.1. Là hệ thổng chức vụ và nhiệm vụ được xác định rõ ràng, phân công phân nhiệm chính xác, hệ thống quyền hành có tôn ti trật tự

1.2.2.3. Yêu cầu của hệ thống tổ chức kinh doanh

1.2.2.3.1. Xây dựng một cơ cấu tổ chức chặt chẽ.

1.2.2.3.2. Ðịnh rõ các quy định, các luật lệ, chính sách trong hoạt động lãnh đạo, quản trị.

1.2.2.3.3. Ðịnh rõ quyền lực và thừa hành trong lãnh đạo, quản trị.

1.2.3. Tác giả: Chester Barnard (1886 - 1961)

1.2.3.1. Yếu tố cơ bản của một tổ chức

1.2.3.1.1. Sự sẵn sàng hợp tác.

1.2.3.1.2. Có mục tiêu chung.

1.2.3.1.3. Có sự thông đạt.

1.2.3.2. Điều kiện để yếu tố quyền hành xuất phát từ sự chấp nhận của cấp dưới

1.2.3.2.1. Cấp dưới hiểu rõ mệnh lệnh.

1.2.3.2.2. Nội dung ra lệnh phải phù hợp với mục tiêu của tổ chức.

1.2.3.2.3. Nội dung ra lệnh phải phù hợp với lợi ích cá nhân của cấp dưới.

1.2.3.2.4. Cấp dưới có khả năng thực hiện mệnh lệnh đó

2. 2. Nhóm lý thuyết hành vi - tâm lý xã hội trong lãnh đạo, quản trị kinh doanh.

2.1. Khái quát chung

2.1.1. Chỉ ra hạn chế của trường phái cổ điển. Nhấn mạnh vai trò con người trong tổ chức.

2.1.1.1. Sự lựa chọn dựa trên các tiêu chuẩn kinh tế

2.1.2. Quan điểm: năng suất lao động không chỉ do yếu tố vật chất quyết định mà còn do nhu cầu tâm lý xã hội của con người.

2.1.3. "Vấn đề tổ chức là vấn đề con người".

2.2. Tác giả: Mary Parker Pollet (1868 1933)

2.2.1. Tác giả của lý thuyết các quan hệ con người trong tổ chức.

2.2.2. Ý kiến

2.2.2.1. Trong quá trình làm việc, người lao động có các mối quan hệ giữa họ với nhau và giữa họ với một thể chế tổ chức nhất định gồm: quan hệ giữa công nhân với công nhân và quan hệ giữa công nhân với các nhà lãnh đạo, quản trị.

2.2.2.2. Hiệu quả của lãnh đạo, quản trị phụ thuộc vào việc giải quyết các mối quan hệ trên.

2.3. Những quan điểm về hành vi con người

2.3.1. Hoạt động của con người phụ thuộc nhiều vào các yếu tố tâm lý xã hội, từ đó tạo nên các quan hệ tốt đẹp trong quá trình lao động➝đạt hiệu quả cao trong quá trình làm việc.

2.3.2. Những nghiên cứu Hawthorne về các tác động tâm lý vào quá trình lao động.

2.3.2.1. Các biện pháp

2.3.2.1.1. Tạo cho công nhân cảm giác tâm lý là họ đang được các nhà lãnh đạo, quản trị chú ý đến

2.3.2.1.2. Thay đổi chế độ sáng (tăng và giảm độ sáng).

2.3.2.1.3. Thay đổi về tiền lương.

2.3.2.1.4. Thay đổi thời gian làm việc.

2.3.2.2. Các tác động tâm lý làm tăng năng suất lao động. Tiếp cận các động cơ về hành vi của con người.

2.3.3. Tác giả: Abraham Moslow (1908 - 1970)

2.3.3.1. Là một nhà tâm lý học.

2.3.3.2. Xây dựng lý thuyết về nhu cầu của con người, bao gồm 5 cấp độ được xếp từ cấp thấp đến cấp cao:

2.3.3.2.1. Nhu cầu thiết yếu.

2.3.3.2.2. Nhu cầu an toàn.

2.3.3.2.3. Nhu cầu được hoà nhập.

2.3.3.2.4. Nhu cầu được nhận biết và tôn trọng.

2.3.3.2.5. Nhu cầu tự hoàn thiện.

2.3.3.3. Muốn lãnh đạo, quản trị hữu hiệu phải chú ý đáp ứng nhu cầu của con người.

2.3.4. Tác giả: Doughlas Mc Gregor (1906 - 1964)

2.3.4.1. Phát triển lý thuyết tác phong trong lãnh đạo, quản trị.

2.3.4.2. Ý kiến

2.3.4.2.1. Các nhà lãnh đạo, quản trị trước đây đã tiến hành cách thức lãnh đạo, quản trị trên những giả thuyết sai lầm về tác phong con người.

2.3.4.3. Đưa ra 2 giả thuyết

2.3.4.3.1. Giả thuyết X

2.3.4.3.2. Giả thuyết Y

3. 3. Thuyết quản trị định lượng

3.1. Trọng tám chủ yếu là để phục vụ cho việc quyết định

3.2. Sử dụng các mô hình toán học để tìm giải pháp tối ưu

3.3. Máy điện toán giữ vai trò quan trọng