
1. Why
1.1. Giai đoạn hình thành
1.1.1. Tiền đề KT-XH
1.1.1.1. Cuộc cách mạng công nghiệp những năm 40 (XIX)
1.1.1.2. Sự hình thành giai cấp công nhân
1.1.1.3. Mâu thuẫn gay gắt giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
1.1.2. Tiền đề lý luận
1.1.2.1. Triết học cổ điển Đức
1.1.2.2. Triết học Hêghen
1.1.2.3. Triết học Phơbách
1.1.3. Tiền đề KHTN
1.1.3.1. Thuyết tiến hóa
1.1.3.2. Thuyết tế bào
1.1.3.3. Quy luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
1.2. Giai đoạn bảo vệ và phát triển
1.2.1. Cuối thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản bước vào giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, làm gia tăng mâu thuẫn trong xã hội. Những mâu thuẫn này tạo cơ sở cho sự phát triển của các tư tưởng cách mạng
1.2.2. Các phong trào công nhân và cách mạng xã hội chủ nghĩa trên thế giới, đặc biệt là ở Nga, đã cung cấp cơ sở thực tiễn để Lênin bảo vệ và phát triển triết học Mác
2. Where
2.1. Giai đoạn hình thành
2.1.1. Đức: Là nơi Marx và Engels được hình thành tư duy nhờ tiếp cận triết học cổ điển, đặc biệt là Hegel (phép biện chứng) và Feuerbach (duy vật).
2.1.2. Anh: Nền công nghiệp phát triển cùng các lý thuyết kinh tế của Adam Smith và Ricardo cung cấp cơ sở phân tích xã hội tư bản.
2.1.3. Pháp: Các phong trào xã hội và lý tưởng cách mạng từ Saint-Simon, Fourier tạo cảm hứng cho tư duy cách mạng của Marx.
2.1.4. Môi trường quốc tế: Marx và Engels quan sát sự phát triển toàn cầu, các thuộc địa và xung đột kinh tế, giúp họ xây dựng lý luận mang tính cách mạng.
2.1.5. Hành trình cá nhân: Marx viết các tác phẩm quan trọng tại Đức, Pháp, Bỉ và Anh, đóng góp thêm các góc nhìn đa dạng.
2.2. Giai đoạn bảo vệ và phát triển
2.2.1. 1917: Cách mạng Tháng Mười Nga thành công → Thành lập nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên.
2.2.2. 1924 - 1953: Stalin tiếp tục củng cố và mở rộng mô hình chủ nghĩa xã hội, tuy nhiên có nhiều biến động như đàn áp chính trị.
2.2.3. 1953 - 1991: Liên Xô tiếp tục duy trì mô hình xã hội chủ nghĩa nhưng gặp nhiều thách thức kinh tế, chính trị.
3. What
3.1. Kết quả tất yếu của sự phát triển triết học và khoa học của nhân loại
3.2. Phụ thuộc vào điều kiện kinh tế-xã hội, phụ thuộc trực tiếp vào giai cấp công nhân
3.3. Tính nhân đạo - trước hết là giải phóng giai cấp công nhân
3.4. Tính sáng tạo
3.5. Tính giai giai cấp của triết học - vũ khí tinh thần của giai cấp vô sản
3.6. Là triết học chân chính, thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
3.7. Triết học Mác – Lênin là triết học duy vật biện chứng theo nghĩa rộng. Đó là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng cả về tự nhiên, xã hội và tư duy; là sự thống nhất hữu cơ giữa chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
4. Who
4.1. Giai đoạn hình thành
4.1.1. C.Mác
4.1.1.1. Tiểu sử:
4.1.1.1.1. Học luật và triết học tại Đại học Bonn và Đại học Berlin.
4.1.1.1.2. Làm nhà báo và tham gia các hoạt động chính trị.
4.1.1.1.3. Bị trục xuất khỏi Đức, Pháp và Bỉ vì các hoạt động cách mạng.
4.1.1.2. Đóng góp
4.1.1.2.1. Cùng Friedrich Engels viết "Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản" (1848).
4.1.1.2.2. Tác phẩm chính của ông là "Tư bản", phân tích sâu sắc về chủ nghĩa tư bản.
4.1.1.2.3. Phát triển các lý thuyết về chủ nghĩa duy vật lịch sử, đấu tranh giai cấp và giá trị thặng dư.
4.1.1.2.4. Ông là người đặt nền móng cho học thuyết duy vật lịch sử, học thuyết giá trị thặng dư, và học thuyết về đấu tranh giai cấp.
4.1.2. Ph.ăngghen
4.1.2.1. Tiểu sử
4.1.2.1.1. Là con trai của một nhà tư bản công nghiệp.
4.1.2.1.2. Gặp gỡ C.Mác vào năm 1844 và trở thành bạn đồng hành trọn đời.
4.1.2.1.3. Hỗ trợ tài chính và giúp C.Mác xuất bản "Tư bản".
4.1.2.2. Đóng góp
4.1.2.2.1. Đồng tác giả của "Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản".
4.1.2.2.2. Đồng tác giả của "Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản".
4.1.2.2.3. Cùng với C.Mác xây dựng nên những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
4.2. Giai đoạn bảo về và phát triển
4.2.1. V.I. Lênin
4.2.1.1. Tiểu sử
4.2.1.1.1. Tham gia các hoạt động cách mạng từ khi còn trẻ.
4.2.1.1.2. Lãnh đạo Đảng Bolshevik và cuộc Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917.
4.2.1.1.3. Là người sáng lập và lãnh đạo nhà nước Xô viết đầu tiên.
4.2.1.2. Đóng góp
4.2.1.2.1. Phát triển và áp dụng chủ nghĩa Mác vào điều kiện của nước Nga.
4.2.1.2.2. Viết nhiều tác phẩm quan trọng, bao gồm "Chủ nghĩa đế quốc, giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản" và "Nhà nước và cách mạng".
4.2.1.2.3. Lý luận về vai trò của đảng cách mạng và chuyên chính vô sản.
4.2.1.2.4. Ông là người đã phát triển và vận dụng chủ nghĩa Mác vào thực tiễn cách mạng Nga, xây dựng lý luận về đảng cách mạng và nhà nước vô sản.
5. When
5.1. Giai đoạn hình thành
5.1.1. Năm 1842, đánh dấu sự chuyển biến trong tư tưởng C.Mác
5.1.2. Tháng 5 - 10, năm 1843, nghiên cứu hệ thống triết học pháp quyền của Hegel, đồng thời nghiên cứu lịch sử một cách cơ bản
5.1.3. Cuối tháng 10/1843, chuyển sang lập trường của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản
5.1.4. Tháng 2/1844, đánh dấu việc hoàn thành bước chuyển dứt khoác đó
5.2. Giai đoạn đề xuất
5.2.1. Năm 1844, C.Mác trình bày khái lược những quan điểm kinh tế và triết học của mình
5.2.2. Cuối năm 1845 - đầu năm 1846, trình bày quan điểm duy vật lịch sử một cách hệ thống - xem xét lịch sử xã hội xuất phát từ con người hiện thực
5.2.3. Năm 1847, tiếp tục đề xuất các nguyên lý triết học, chủ nghĩa cộng sản khoa học
5.3. Giai đoạn bổ sung và phát triển
5.3.1. Năm 1875, ra đời tác phẩm quan trọng và mô hình của xã hội tương lai, xã hội cộng sản chủ nghĩa
5.3.2. Sau khi C.Mác qua đời (1883) , Ph. Ăngghen đã hoàn chỉnh và xuất bản 2 quyền còn lại trong bộ "Tư bản" của C.Mác
5.3.3. Thời kỳ 1893 - 1907, V.I.Lênin bảo vệ và phát triển triết học Mác nhằm thành lập đảng mácxít ở Nga và chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ 1.
5.3.4. Thời kỳ 1907 - 1917, V.I.Lênin phát triển toàn diện triết học Mác và lãnh đạo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa.
5.3.5. Thời kỳ 1917 - 1924, V.I.Lênin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội
5.3.6. Thời kì 1924 - hiện tại, triết học Mác - Lênin tiếp tục được các đảng cộng sản và công nhân bổ sung, phát triển.