Thuế thu nhập cá nhân (TT 111/2013/TT-BTC và TT 92/2015-TT-BTC)

시작하기. 무료입니다
또는 회원 가입 e메일 주소
Thuế thu nhập cá nhân (TT 111/2013/TT-BTC và TT 92/2015-TT-BTC) 저자: Mind Map: Thuế thu nhập cá nhân (TT 111/2013/TT-BTC và TT 92/2015-TT-BTC)

1. Cá nhân cư trú

1.1. Hợp đồng lao động

1.1.1. Hợp đồng dưới 3 tháng (thời vụ, giao khoán, thử việc)

1.1.1.1. Tính thuế TNCN theo biểu toàn phần

1.1.1.1.1. Thuế suất 10% tính trên tổng thu nhập (tính cả thu nhập miễn thuế)

1.1.2. Hợp đồng dài hạn (từ 3 tháng trở lên)

1.1.2.1. Tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần

1.1.2.1.1. Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) Đến 5 5 Trên 5 đến 10 10 Trên 10 đến 18 15 Trên 18 đến 32 20 Trên 32 đến 52 25 Trên 52 đến 80 30 Trên 80 35

1.2. Cá nhân cư trú, hợp đồng dài hạn

1.2.1. Căn cứ để tính thuế TNCN

1.2.1.1. thu nhập tính thuế và thuế suất

1.2.2. Thời điểm tính thuế TNCN: Thời điểm chi trả

1.2.3. Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản miễn thuế

1.3. Cá nhân cư trú, hợp đồng dưới 3 tháng

1.3.1. thu nhập từ 2.000.000đ/lần trở lên thì phải khấu trừ 10% trên thu nhập trước khi trả cá nhân

1.3.1.1. Lưu ý: thu nhập tính thuế là toàn bộ thu nhập nhận được, không có miễn giảm

1.3.2. Ước tính tổng thu nhập chịu thuế sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân làm cam kết mẫu 02/CK-TNCN để làm căn cứ chưa khấu trừ thuế

1.3.2.1. Lưu ý tại thời điểm làm cam kết, cá nhân phải có đăng ký thuế và mã số thuế

1.4. Kê khai Thuế TNCN (mẫu 05/KK-TNCN)

1.4.1. DN không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không phải khai thuế.

1.4.2. Nếu DN kê khai thuế GTGT they quý thì kê khai thuế TNCN theo quý.

1.4.3. DN kê khai thuế GTGT theo tháng

1.4.3.1. thuế TNCN phải nộp >50.000.000/tháng thì kê khai theo tháng

1.4.3.2. thuế TNCN phải nộp <50.000.000đ/tháng thì kê khai theo quý

1.4.4. Cuối năm quyết toán: Tính tổng lại rồi chia cho 12 tháng để tính bình quân

1.4.5. Hạn nộp

1.4.5.1. Theo tháng: chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo

1.4.5.2. Theo quý: chậm nhất ngày thứ 30 của tháng tiếp theo

1.4.6. Thời hạn nộp tiền thuế

1.4.6.1. giống thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN nếu phát sinh số tiền thuế TNCN phải nộp

2. Cá nhân không cư trú

2.1. Thuế TNCN phải nộp = thu nhập chịu thuế X 20%

2.2. Kỳ tính thuế với cá nhân không cư trú: từng lần phát sinh (Chậm nhất sau 10 ngày phát sinh)

2.3. Lưu ý

2.3.1. Khoản tiền thưởng, tiền hỗ trợ cho người nước ngoài rời khỏi VN phải khấu trừ theo mức 20%

2.3.2. Người nước ngoài là cá nhân không cư trú không phải quyết toán thuế TNCN

3. Người nộp thuế

3.1. Cá nhân cư trú

3.1.1. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam

3.1.2. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam

3.2. Cá nhân không cư trú

3.2.1. Không đáp ứng 1 trong các điều kiện trên

4. Cách tính thuế TNCN

4.1. Cá nhân cư trú: =(Tổng thu nhập-các khoản miễn thuế -các khoản giảm trừ)x thuế suất

4.2. Cá nhân không cư trú: =(Tổng thu nhập-các khoản miễn thuế)x20%

4.3. Định nghĩa

4.3.1. Tổng thu nhập

4.3.1.1. tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các khoản khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ (bao gồm các khoản phụ cấp, cấp trợ)

4.3.2. Tiền thuê nhà

4.3.2.1. Tiền nhà trả thay vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế được miễn thuế (Nghĩa là cá nhận phải đóng thuế TNCN cho tiền thuê nhà tối đa bằng 15% tổng thu nhập chịu thuế)

4.3.3. Các khoản miễn thuế

4.3.3.1. Tiền ăn ca

4.3.3.1.1. Doanh nghiệp tổ chức bữa ăn giữa, ăn trưa ca cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn

4.3.3.1.2. Doanh nghiệp chi tiền cho người lao động không vượt quá 730.000đ/tháng

4.3.3.2. Tiền trang phục

4.3.3.2.1. DN chi bằng hiện vật thì miễn thuế

4.3.3.2.2. DN chi bằng tiền không vượt quá 5.000.000đ/năm

4.3.3.3. Tiền điện thoại,phụ cấp xăng xe, công tác phí

4.3.3.3.1. Phải ghi rõ điều kiện hưởng và mức hưởng tại một số hồ sơ như: hợp đồng lao động, quy chế lương

4.3.3.4. Tiền làm thêm giờ vào ngày nghỉ, lễ, làm việc ban đêm được trả cao hơn

4.3.3.4.1. Phần chênh lệch giữa làm thêm, làm đêm so với bình thường được miễn thuế

4.3.3.5. Khoản tiền đám hiểu, hỉ

4.3.3.5.1. Phải ghi rõ điều kiện hưởng và mức hưởng tại một số hồ sơ như: hợp đồng lao động, quy chế lương

4.3.3.6. Tiền mua bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tử kỳ

4.3.3.6.1. Bảo hiểm không bắt buộc có tích lũy về phí phải chịu thuế TNCN

4.3.3.6.2. Bảo hiểm không bắt buộc, không tích lũy không tính vào thu nhập chịu thuế

4.3.3.7. Tiền mua vé máy bay khứ hồi cho người nước ngoài về nước 1 lần/năm

4.3.3.8. Khoản miễn thuế khác

4.3.3.8.1. Tổng chi phúc lợi không quá 01 tháng lương bình quân thực tế trong năm

4.3.3.9. Lưu ý

4.3.4. Các khoản giảm trừ

4.3.4.1. Giảm trừ gia cảnh

4.3.4.1.1. Người nộp thuế: 9tr/tháng, 108tr/năm

4.3.4.1.2. Mỗi người phụ thuộc 3,6tr/tháng

4.3.4.2. Các khoản BHXH bắt buộc

4.3.4.2.1. BHXH (8%), BHYT(1.5%), BHTN(1%)

4.3.4.3. Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo khuyến học có chứng từ hợp lệ