Tỏ lòng (Phạm Ngũ Lão)

시작하기. 무료입니다
또는 회원 가입 e메일 주소
Tỏ lòng (Phạm Ngũ Lão) 저자: Mind Map: Tỏ lòng (Phạm Ngũ Lão)

1. Tác giả: Phạm Ngũ Lão

1.1. Là người văn võ song toàn

1.2. Để lại cho đời 2 tpham TL và Vãn Thượng tướng quốc công Hưng Đạo đại vương

2. Hào khí Đông A qua hình tượng trang nam nhi và sức mạnh quân đội nhà Trần. Chỉ với 2 câu thơ => h.a ng anh hùng oai phong, tầm vóc mm của qdoi nhà Tr. Ngt ss, phóng đại, giọng điệu hào hùng.

2.1. Hình tượng trang nam nhi nhà Trần

2.1.1. "Hoành sóc": tư thế cầm ngang ngọn giáo => sự vững trãi kiên cường, tư thế sẵn sàng cdau

2.1.2. "Giang sơn": Không gian rộng lớn: đất nước, non sông gấm vóc => 0gian vtru rộng mở

2.1.3. "Kháp kỉ thu": Thgian trải dài, qtrinh cdau lâu dài

2.1.4. => Chính tgian, 0gian đã ncao tầm vóc của ng anh hùng => sự kì vĩ lớn lao, sánh ngang tầm vóc vtru, bất chấp, bền bỉ cùng nhiệm vụ

2.2. Sức mạnh của quân đội nhà Trần

2.2.1. "Tam quân": tiền quân, trung quân, hậu quân- 3 đội quân của nhà trần

2.2.2. "Tì hổ": ss với 3quan => sự dũng mãnh, khí thế làm chủ của quân đội

2.2.3. "Khí thôn ngưu": khí thế nuốt trôi trâu, lấn át 0gian vtru

2.2.4. nght ss, phóng đại: k/hop hthuc và lãng mạn => sức mạnh của qdoi nhà Tr

3. Gtr ndung: Bài thơ mang vẻ đẹp hào khí Đông A, thể hiện qua vẻ đẹp của con người và quân đội nhà Trần. Đồng thời, qua đó thể hiện tâm sự và lí tưởng sống cao đẹp của tác giả.

4. Gtr ngt: + 7 ngôn 4 tuyệt => ngắn gọn súc tích + ss, phóng đại + giọng điệu: khi thì hào hùng, khi thì trầm lắng suy tư => để lại dư âm trong lòng ng đọc

5. Tác phẩm

5.1. Ra đời sau cthang quân Nguyên- Mông

5.2. Thể hiện khí thế hào hùng

5.3. Ý chí của nam nhi

5.4. Khắc họa vẻ đẹp của con người

6. Nỗi lòng của tác giả => Là ng có nhân cách lí tưởng cao đẹp Hai câu thơ thể hiện nỗi thẹn cao cả của một nhân cách lớn. Qua đó thể hiện tinh thần yêu nước, khích lệ ý chí lập công lập danh của nam nhi đời Trần Ngt: điển tích" thuyết VHau" gợi k.hop bcam

6.1. Giọng điệu: 0 còn hào hùng mà trầm tư sâu lắng

6.2. Nợ công danh: món nợ mà nam nhi sinh ra phải mang trg mình: + lập công: có công với đnc + lập danh: để lại dtieng cho đời Nam nhi phải xong thì mới dc coi là trả hết nợ

6.3. LH: Ng Trãi, NBK, CBQ, Ng Công Trứ: trăn trở, nợ công danh

6.4. Làm trai chưa trả nợ cdanh => thẹn tai nghe chuyện VH

6.5. Thẹn: xấu hổ, thua kém ng kh

6.6. VHau: Không Minh: trả món nợ cdanh đến hơi thở cuối => để lại tiếng tăm

6.7. PNL: là cng cống hiến hết mình nhưng vẫn cảm thấy hổ thẹn => nhân cách cao đẹp, đánh thức ý chí làm trai, chí lập công của các nam tử nhà Tr

7. Bài học: Sống phải có ước mơ, hoài bão, biết vượt qua khó khăn, thử thách để biến ước mơ thành hiện thực, có ý thức trách nhiệm với cá nhân và cộng đồng