CHƯƠNG 15 : THẤT NGHIỆP

Начать. Это бесплатно
или регистрация c помощью Вашего email-адреса
CHƯƠNG 15 : THẤT NGHIỆP создатель Mind Map: CHƯƠNG 15 : THẤT NGHIỆP

1. Thời gian thất nghiệp

1.1. Hầu như các đợt thất nghiệp đều ngắn, và hầu hết số lươ

2. Tại sao luôn có người thất nghiệp?

2.1. Thất nghiệp cọ xát: thất nghiệp xảy ra vì người lao động tốn thời gian để tìm kiếm công việc phù hợp với sở thích và khả năng của mình

2.2. Thất nghiệp cơ cấu: thất nghiệp xảy ra vì một số thị trường lao động không cung cấp đủ việc làm cho tất cả những người tìm việc

3. Tìm việc

3.1. Tìm việc: quá trình người lao động tìm công việc thích hợp với sở thích và khả năng của mình

3.2. Không tránh khỏi việc có thất nghiệp cọ xát

3.3. Chính sách công và tìm việc

3.3.1. Tốt nhất là để người lao động và người sử dụng lao động tự đưa ra các quyết định

3.4. Bảo hiểm thất nghiệp

3.4.1. Chương trình của chính phủ góp phần duy trì một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị thất nghiệp

4. Công đoàn và thương lượng tập thể

4.1. Kinh tế học công đoàn

4.2. Công đoàn có thể có ích trong một số trường hợp và có hại trong các trường hợp khác

5. Nhận dạng thất nghiệp

5.1. Người trưởng thành( từ 16 tuổi trở lền)

5.1.1. Có việc làm: được trả lương, tự kinh doanh,...

5.1.2. Thát nghiệp:nhóm người sẵn sàng làm việc đã tìm việc nhưng không có...

5.1.3. Không trong lực lượng lao động: sinh viên,

5.2. Lực lượng lao động

5.2.1. Tổng số những người lao động, bao gồm những người có việc làm và người thất nghiệp

5.2.2. = Số người có việc làm+Số người thất nghiệp

5.3. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: phần trăm số người thất nghiệp trong lực lượng lao động

5.4. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: Phần trăm lực lượng lao động trong tổng dân số tuổi trưởng thành.

6. Tỷ lệ thất nghiệp chính thức như là một chỉ số đo lường tình trạng không việc làm hữu ích nhưng không hoàn hảo

6.1. Lao động nản chí: Nhưng người mong muốn có một công việc nhưng đã từ bỏ việc tìm kiếm việc làm

7. Luật lương tối thiểu

7.1. Mức lương được giữ trên mức cân bằng vì bất cứ lý do gì, kết quả sẽ là thất nghiệp

8. Lý thuyết tiền lương hiệu quả

8.1. Sức khoẻ người lao động

8.2. Người lao động bỏ việc

8.3. Chất lượng người lao động

8.4. Nỗ lực của người lao động