Начать. Это бесплатно
или регистрация c помощью Вашего email-адреса
HPG создатель Mind Map: HPG

1. Công ty

1.1. Cổ đông lớn nhất: Ông Trần Đình Long (25.35%) & gia đình (vợ & con trai ~ 10%)

1.1.1. ông Long ko có phốt gì đáng kể

1.2. Lĩnh vực kinh doanh

1.2.1. 80% gang thép

1.2.1.1. chiếm 75% lợi nhuận

1.2.2. Nông nghiệp (12%)

1.2.2.1. thành tích nổi bật là một trong những cty cung cấp bò úc & trứng gà lớn nhất cả nước từ 2019. NN tăng trưởng 270% so với 2018

1.2.2.1.1. chiếm 17% lợi nhuận

1.2.3. các lĩnh vực khác như BĐS công nghiệp

1.3. Thị phần khu vực

1.3.1. ~ 34% thị phần miền bắc

1.3.2. ~10% thị phần miền nam

1.3.2.1. cty đang đẩy mạnh mở rộng khu vực này để tăng thị phần

1.4. Lợi thế cạnh tranh

1.4.1. Nhà máy thép Dung Quất (quy mô lớn, lợi thế công nghệ) --> giúp HP chủ động được NVL đầu vào và quy mô sản suát

1.4.1.1. Hiện tại hoạt động chưa hết công suất (còn lò cao số 4 chưa đi vào hoạt động) ---> còn có khả năng tăng tiếp sản lượng đầu ra đến mức full công suất

1.4.1.1.1. động lực tiếp tục tăng giá cp

1.4.2. chi phí sản xuất thép thấp hơn (lợi thế cạnh tranh theo quy mô)

1.4.2.1. CP thấp hơn --> lợi nhuận gộp sẽ cao hơn

2. Các chỉ số tài chính cơ bản

2.1. Báo cáo tài chính

2.1.1. Kết quả KINH DOANH

2.1.1.1. Lợi nhuận

2.1.1.1.1. tăng trung bình 5% (từ 2016 --> 2019)

2.1.1.1.2. Lợi nhuận quý 3 = 3785 tỷ sau thuế, cao nhất trong lịch sử về mức lợi nhuận trong 1 quý. Lũy kế 9 tháng là > 8000 tỷ

2.1.1.2. Doanh thu

2.1.1.2.1. tăng trung bình 24% (từ 2016 --> 2019)

2.1.1.3. ROE (tỷ lệ lợi nhuận/vốn CSH) tăng

2.1.1.3.1. một trong những động lực tăng giá

2.1.1.3.2. công ty tăng quy mô vốn chủ sở hữu

2.1.1.3.3. tăng đòn bẩy tài chính (Debt/Equity)

2.1.1.3.4. tăng lợi nhuận tuyệt đối

2.1.1.3.5. biên lợi nhuận của công ty được đảm bảo ổn định qua các năm

2.1.1.4. chất lượng tăng doanh thu và lợi nhuận tương đối bền vững

2.1.1.4.1. do: khoản phải thu và hàng tồn kho tăng chậm hơn so với tăng doanh thu

2.1.1.5. Dự đoán quý 4/2020

2.1.1.5.1. lợi nhuận tuyệt đối tiếp tục tăng

2.1.1.5.2. tuy nhiên EPS (thu nhập trên một cổ phiếu) có thể không thay đổi

2.1.2. Vị thế tài chính

2.1.2.1. Vay nợ & vốn chủ SH

2.1.2.1.1. Sau 2018

2.1.2.1.2. Trước 2018

2.1.2.1.3. Vay

2.1.3. Dòng tiền

2.1.4. Các chỉ số giá

2.1.4.1. Cổ tức

2.1.4.1.1. 2017, 2018, 2019 trả cổ tức bằng cổ phiếu

2.1.4.1.2. quý 2/2020 trả cổ tức bằng tiền nhưng thấp 500đ/CP

3. Phân tích kỹ thuật cơ bản

4. Rủi ro

4.1. ngành BĐS mang tính chu kỳ

4.1.1. trong quý 4/2020 đang phục hồi nên không có diễn biến tiêu cực gì

4.2. Giá nguyên vật liệu

4.2.1. RR tăng giá

4.2.1.1. RR này HP có thể khắc phục khi tự chủ nhà máy SX

5. Ngành

5.1. Vật liệu xây dựng

5.1.1. qúy 3/2020 tăng trưởng doanh thu ngành đạt 44% (svck 2019) thuộc nhóm ngành có tăng trưởng cao nhất quý. Chủ yếu do

5.1.1.1. BĐS quý 3 được hồi phục sau giai đoạn ảm đạm của CV-19 cải thiện tăng trưởng 34% svck

5.1.1.2. Đâu tư công của CP tăng

5.1.1.2.1. Tập trung vào xây dựng hạ tầng

5.1.2. nhóm ngành kim loại (trong đó chủ yếu là Thép) đạt LNR (+ 144% svck) do

5.1.2.1. XK thép tăng mạnh (+44% svck)

5.1.2.2. giá than cốc (nguyên liệu đầu vào) giảm 31,9% svck

5.1.2.2.1. động lực tăng lợi nhuận --> tăng giá

5.1.3. triển vọng sẽ tăng do ngành xây dựng và công nghiệp phục hồi sau dịch--> nhu cầu gia tăng

5.2. HPG đứng đầu về thị phần ngành thép xây dựng và ống thép trong ngành

5.3. tăng trưởng xuất khẩu thép thanh, thép cuộn xây dựng sang các thị trường khác

5.3.1. do CP các QG khác cũng tăng đầu tư công (báo nói thế chưa tìm hiểu kỹ về đầu tư công nước ngoài)

5.3.1.1. HP vừa qua đã có thông tin về việc XK thép sang châu PHI

5.4. biên lợi nhuận là một trong những chỉ số quyết định (do mặt hàng commodity phụ thuộc vào NVL đầu vào)

5.4.1. lợi nhuận ròng/doanh thu (kiếm được bao nhiêu đồng lợi nhuận/đồng doanh thu)

5.4.2. lợi nhuận ròng = doanh thu - COGS (giá vốn hàng bán)

5.4.2.1. trong khi đó COGS của những DN sx là rất lớn

6. Đối thủ cạnh tranh

6.1. Thép xây dựng

6.1.1. Tisco

6.1.2. Formosa Hà Tĩnh

6.1.3. Posco

6.1.4. HPG đang dẫn đầu khoảng 25% thị phần

6.2. Ống thép

6.2.1. HSG

6.2.2. Thép Minh Ngọc

6.2.3. HPG đang chiếm khoảng 31% thị phần

6.3. Thép HRC (thép cán nóng)

6.3.1. Formosa Hà Tĩnh dẫn đầu

6.3.2. còn lại là nhập khẩu

6.3.3. HPG chưa gia nhập phân khúc này

6.4. Tôn mạ

6.4.1. HSG dẫn đầu

6.5. Phôi thép (thép thô)

6.5.1. Formosa Hà Tĩnh

6.5.2. HPG

6.6. Một số cái tên nổi bật khác

6.6.1. Pomina

6.6.2. ThéP Việt Ý

6.6.3. Thép Tiến Lên

6.6.4. Thép Dana - Ý

7. Định giá

7.1. so sánh giá

7.1.1. giá 2020

7.1.1.1. quý 3 lên đến mức cao nhất trên 30 nghìn/cổ

7.1.2. giá 2019

7.1.2.1. nằm trong khoảng 17-20

7.1.2.1.1. giảm so với 2018 do dòng tiền giảm

7.1.3. giá 2018

7.1.3.1. đầu năm cao nhất gần 30 nghìn/cổ

7.2. định giá

7.2.1. theo phương pháp graham đơn giản (tuy nhiên PP này dựa trên hơi nhiều giả định của ô graham, mà ô ý ở ttrg Mỹ)

7.2.1.1. tầm mua được P < 33.5 (định giá tháng 11/2020)

7.2.1.2. dự đoán giá có thể lên đến 43 vào quý 2 năm sau (dựa trên mô hình định giá Gramham)

7.2.2. theo phương pháp chiết khấu dòng tiền

7.2.2.1. do từ 2018 HP tăng vốn CSH, tăng đầu tư cho cơ sở vật chất nên dòng tiên để tính cho phương pháp này bị âm

7.2.3. theo phương pháp P/E