Hóa Chương VI

马上开始. 它是免费的哦
注册 使用您的电邮地址
Hóa Chương VI 作者: Mind Map: Hóa Chương VI

1. Hiđro sunfua - Lưu Huỳnh đioxit -Lưu Huỳnh trioxit

2. Axit sunfuric - Muối sunfat

2.1. Tính Chất Vật Lý Của Axit sunfuric

2.1.1. Chất lỏng,sánh như dầu,không màu,không bay hơi

2.1.2. Tan vô hạn trong nước,tỏa nhiều nhiệt

2.1.3. Axit sunfuric đặc thường hút mạnh nước và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại, vì H2SO4 có thể gây bỏng.

2.1.4. Axit sunfuric còn có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ

2.2. Tính Chất Hóa Học Của Axit sunfuric có 2 loại :đặc ,loãng

2.2.1. Axit sunfuric đặc

2.2.1.1. Axit sunfuric đặc, nóng oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt)

2.2.1.2. Axit sunfuric đặc, nóng tác dụng được với các phi kim có tính khử tạo hợp chất của phi kim có số oxi hóa cao nhất (trừ S) như C,P, …

2.2.1.3. Axit sunfuric đặc, nóng còn tác dụng được với các hợp chất có tính khử như H2S, FeO, KBr, HI,...

2.2.1.4. Ngoài ra,Axit sunfuric đặc ,nóng còn có tính háo nước,được ứng dụng để lấy nước từ các hợp chất hữu cơ làm hoá than các hợp chất gluxit ví dụ glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

2.2.2. Axit sunfuric loãng

2.2.2.1. Làm quỳ tím hóa đỏ

2.2.2.2. Tác dụng với kim loại đứng trước Hidro tạo thành muối sunfat

2.2.2.3. Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối mới và nước

2.2.2.4. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước

2.2.2.5. Tác dụng với muối của axit yếu hơn tạo thành axit mới ,nước và khí

2.3. Phương Pháp Điều Chế Axit sunfuric đặc nóng và Axit sunfuric loãng

2.3.1. • Phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu có sẵn, người ta đi từ nguyên liệu ban đầu là lưu huỳnh hoặc pirit sắt FeS2... • Đốt cháy lưu huỳnh: S + O2 SO2 • Đốt quặng pirit sắt: 4FeS2 + 11O2 2SO2 + 8Fe2O3 Sản xuất SO3 Oxi hóa SO2 bằng khí Oxi hoặc không khí dư ở nhiệt độ 450 - 500oC, chất xúc tác là V2O5 (vanadi pentoxit) SO2 + O2 SO3 Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 • Người ta hấp thụ SO3 bằng phương pháp ngược dòng. Trong tháp hấp thụ, cho khí SO3 đi từ dưới lên, H2SO4 tưới từ trên xuống để tạo được diện tích tiếp xúc tối đa, hiệu suất hấp thụ đạt cao nhất. • Chú ý: không dùng H2O để hấp thụ SO3 vì phản ứng xảy ra rất mãnh liệt, H2SO4 thu được ở dạng hơi nên rất khó vận chuyển. nSO3 + H2SO4 → H2SO4.n SO3 oleum H2SO4.n SO3 + nH2O → (n+1) H2SO4

2.4. 2 P)<M _p nmjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjb nmk;/p;

2.5. Ứng Dụng Của Axit sunfuric đối với đời sống

2.5.1. Dùng để làm giấy,tơ sợi

2.5.2. Dùng để làm phân bón

2.5.3. Dùng để làm sơn

2.5.4. Dùng để luyện kim

2.5.5. Dùng để làm phẩm nhuộm

2.5.6. Dùng để làm chất tẩy rửa

2.5.7. Dùng để làm chất dẻo

2.5.8. Dùng để làm bình cứu hỏa

2.6. Muối Sunfat

2.6.1. Thuốc thử: dd muối của kim loại Ba, dd Ba(OH)2. Hiện tượng: có kết tủa trắng, không tan trong axit BaSO4

2.6.2. Muối trung hoà (muối sunfat) chứa ion sunfat SO. Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan.Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion hiđrosunfat HSO

3. Lưu Huỳnh

4. Oxi-Ozon