
1. Day trading
2. Long investment
2.1. Tiêu chí mua 4M (payback time-ngày đòi nợ)
2.1.1. Meaning (hiểu biết)
2.1.1.1. Hiểu rõ về ngành nghề và doanh nghiệp đầu tư
2.1.1.2. Chọn doanh nghiệp trong lỉnh vực am hiểu. 3 vòng tròn hiểu biết:
2.1.1.2.1. vòng tròn sử dụng
2.1.1.2.2. vòng tròn đam mê
2.1.1.2.3. vòng tròn công việc
2.1.1.3. Hạn chế mua những doanh nghiệp đa ngành và nhóm tài chính: ngân hàng, chứng khoán và bất động sản vì đòi hỏi chuyên môn cao
2.1.2. Moat (lợi thế canh tranh Buffett gọi là con hào kinh tế). Những con hào lớn có thể giúp doanh nghiệp trụ vững với biến động thị trường và ổn định trong dài hạn. Các tiêu chí đánh giá:
2.1.2.1. Biên lãi gôp duy trì mức cao: Là chỉ số quan trọng bậc nhất thể hiện năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh cùng ngành. Đặc thù mỗi ngành sẽ có mức sử dụng chi phí và biên lãi khác nhau, tuy nhiên với những doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh vượt trội thì tỷ số biên lãi gộp tối thiểu phải trên 30%.
2.1.2.2. * Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận đều đặn: Nếu biên lãi là điều kiện cần của một doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh thì kết quả kinh doanh là kết quả thu được. Một doanh nghiệp có thể duy trì được tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trên 10% trong thời gian dài từ 10-15 năm là những doanh nghiệp có nội lực thực sự.
2.1.2.3. * Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu – ROE cao và ổn định: Chỉ số tài chính quan trọng mà Buffett và các nhà đầu tư dài hạn yêu thích hàng đầu, chỉ số này thể hiện khả năng sinh lời cao hay thấp của doanh nghiệp. Nhà đầu tư nên đòi hỏi chỉ số này tối thiểu là 20% và duy trì ổn định trong vòng 5-10 năm gần nhất.
2.1.2.4. * Lợi nhuận sau thuế/dòng tiền kinh doanh không vượt quá 2 lần: Về dài hạn, dòng tiền kinh doanh là xương sống, là cốt lõi nuôi dưỡng các hoạt động của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh đòi hỏi phải có khả năng tạo tiền mặt tốt. Dòng tiền kinh doanh trung bình 3 năm tối thiểu phải bằng 50% lơi nhuận sau thuế, con số này thể hiện doanh nghiệp có khả năng thu tiền tốt, không bị đối tác chiếm dụng vốn và hơn hết nó thể hiện rõ lợi nhuận là có thực hay không.
2.1.2.5. * Nợ vay/dòng tiền hoạt động kinh doanh ở mức an toàn: đừng quên khả năng chi trả nợ vay của doanh nghiệp. Với những doanh nghiệp đang trong giai đoạn phát triển, việc vay nợ để tái đầu tư là điều cần thiêt. Tuy nhiên phải đảm bảo khả năng chi trả trong tương lai bằng việc xem xét tỷ số nợ vay/dòng tiền hoạt động kinh doanh. Tỷ số này dưới 3 cho thấy doanh nghiệp hoàn toàn có khả năng chi trả nợ vay trong vòng 3 năm nếu không có những biến động quá lớn.
2.1.3. Ban lãnh đạo: Một doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh, lợi nhuận tăng trưởng, chỉ số tài chính đẹp như mơ vẫn có thể là một công ty tồi nếu ban lãnh đạo tư lợi cá nhân hoặc làm giả các số liệu trên báo cáo tài chính. Một số thủ thuật dưới đây có thể giúp nhà đầu tư phát hiện ra liệu ban lãnh đạo có trung thực với cổ đông của công ty hay không
2.1.3.1. Tỷ trọng khoản phải thu/tổng tài sản thể hiện chất lượng tài sản của doanh nghiệp. Khoản phải thu là tài khoản dễ biến tấu nhất trên báo cáo tài chính qua các thủ thuật như tạo doanh thu ảo, tăng vốn ảo… Khoản phải thu quá cao trong cơ cấu tài sản là một dấu hiệu lớn cảnh bảo về gian lận tài chính.
2.1.3.2. * Lợi nhuận cốt lõi thể hiện chất lượng lợi nhuận. Lợi nhuận là con số cuối cùng mà nhà đầu tư quan tâm trên báo cáo tài chính, điều này khiến nhiều doanh nghiệp tìm cách bóp méo đi chỉ tiêu này. Bằng cách loại bỏ các khoản thu nhập không thường xuyên như lợi nhuận thanh lý tài sản, lợi nhuận đầu tư tài chính… ta có thể biết được con số lợi nhuận thực từ hoạt động kinh doanh cốt lõi của doanh nghiệp. Tỷ lệ lợi nhuận cốt lõi/tổng lợi nhuận trước thuế tối thiểu 50% để đảm bảo rằng phần lớn lợi nhuận của doanh nghiệp đến từ hoạt động kinh doanh cốt lõi.
2.1.4. 𝐌𝐚𝐫𝐠𝐢𝐧 𝐨𝐟 𝐒𝐚𝐟𝐞𝐭𝐲 – Biên an toàn: Phil Town khuyên nhà đầu tư nên chờ đợi thời điểm giá cổ phiếu thấp hơn từ 30%-50% so với giá trị thực của doanh nghiệp để có thể vào mua cổ phiếu. Tuy nhiên việc xác định giá trị thực của doanh nghiệp lại là một điều hết sức khó khăn, ngay với cả những chuyên gia tài chính hàng đầu. Bằng cách đơn giản hơn, nhà đầu tư vẫn có thể tìm được những doanh nghiệp tuyệt vời nhưng có mức giá phải chăng với 2 tiêu chí định giá là P/E và PEG
2.1.4.1. P/E: phương pháp định giá phổ biến và hiệu quả bậc nhất, thể hiện thời gian thu hồi vốn của nhà đầu tư. Một khoản đầu tư được cho là hời khi đó là doanh nghiệp tuyệt vời nhưng P/E ở mức thấp hơn P/E chung của thị trường hoặc trung bình ngành, con số phù hợp hiện tại ở Việt Nam là dưới 15 lần đối với những công ty đáp ứng hết 3 chữ M đầu tiên.
2.1.4.1.1. P/E được xem là số tiền phải trả cho 1 đồng thu nhập, hay P/E chính là số năm hòa vốn nếu lợi nhuận không đổi
2.1.4.2. * PEG: là tỷ số giữa P/E và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp. Cổ phiếu không bị cho là định giá cao nếu P/E thấp hơn tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất, hay giá cổ phiếu đủ hấp dẫn khi PEG có giá trị dưới 1.
2.1.4.3. ROIC >=10 (return on capital -hệ số thu nhập trên tổng vốn đầu tư
2.1.4.4. Cash
2.1.4.5. doanh số bán hàng
2.1.4.6. Book value
2.1.4.7. Vốn sở hữu -- equity
2.1.4.8. Các chỉ số nên lớn hơn 10. không nợ là tốt nhất (không để nợ lớn hơn lợi nhuận trong 3 năm)
2.1.4.9. “Không bao giờ trả đúng giá niêm yết để mua cổ phiếu. Gía niêm yết là giá bán lẻ, giá trị nội tại, giá trị của doanh nghiệp.”
2.1.4.9.1. Để tính giá niêm yết dựa vào 4 yếu tố:
2.1.4.9.2. Giá trị của một doanh nghiệp được quyết định bởi lợi nhuận nó tạo ra trong tương lai hơn là phụ thuộc vào lượng tiền mặt, bất động sản hoặc vốn chủ sở hữu ròng ở thời điểm hiện tại.
2.1.4.9.3. Muốn lợi nhuận cao nhất và ít nỗ lực nhất thì nên mua tích trữ. Giá biên độ an toàn bằng 50% giá niêm yết
2.2. 8 Bước mua tích trữ
2.2.1. Tìm kiếm
3. Các chỉ số
3.1. Định Giá
3.1.1. EPS
3.1.1.1. Công thức
3.1.1.2. Ý nghĩa
3.1.2. P/E
3.1.2.1. Công thức
3.1.2.2. Ý nghĩa
3.1.3. P/S
3.1.3.1. Công thức
3.1.3.2. Ý nghĩa
3.1.3.2.1. Chỉ số P/S là chỉ số định giá đo lường mức giá thị trường trả cho phần doanh thu trên mỗi cổ phần. Hay nhà đầu tư đang trả bao nhiêu cho 1 đồng doanh thu từ doanh nghiệp. Chỉ số P/S được các nhà phân tích sử dụng để xác định giá trị tương đối của cổ phiếu so với quá khứ và so với doanh nghiệp khác trong cùng ngành.
3.1.4. P/B
3.1.4.1. Công thức
3.1.4.2. Ý nghĩa
3.1.5. Tăng trưởng EPS 4 quý
3.1.5.1. Công thức
3.1.5.2. Ý nghĩa
3.1.6. Thị giá vốn
3.1.6.1. Công thức
3.1.6.2. Ý nghĩa
3.2. Hiệu quả quản lý
3.2.1. ROA
3.2.1.1. Ý nghĩa
3.2.1.2. Công thức
3.2.2. ROE
3.2.2.1. Ý nghĩa
3.2.2.2. Công thức
3.2.3. ROIC
3.2.3.1. Ý nghĩa
3.2.3.2. Công thức
3.2.4. ROCE
3.2.4.1. Ý nghĩa
3.2.4.2. Công thức
3.3. Khả năng sinh lợi
3.3.1. Tỷ lệ lãi ròng
3.3.1.1. Ý nghĩa
3.3.1.2. Công thức
3.3.2. Tỷ lệ lãi gộp
3.3.2.1. Ý nghĩa
3.3.2.2. Công thức
3.3.3. Tỷ lệ lãi từ HĐKD
3.3.3.1. Ý nghĩa
3.3.3.2. Công thức
3.3.4. Tỷ lệ EBIT
3.3.4.1. Ý nghĩa
3.3.4.2. Công thức
3.4. Sức mạnh tài chính
3.4.1. Thanh toán hiện hành
3.4.1.1. Ý nghĩa
3.4.1.2. Công thức
3.4.2. Thanh toán nhanh
3.4.2.1. Ý nghĩa
3.4.2.2. Công thức
3.4.3. Thanh toán lãi vay
3.4.3.1. Ý nghĩa
3.4.3.2. Công thức
3.4.4. Nợ/Vốn CSH
3.4.4.1. Ý nghĩa
3.4.4.2. Công thức
3.4.5. Nợ/Tổng tài sản
3.4.5.1. Ý nghĩa
3.4.5.2. Công thức
3.5. Khả năng hoạt động
3.5.1. Vòng quay tổng TS
3.5.1.1. Ý nghĩa
3.5.1.2. Công thức
3.5.2. Vòng quay hàng tồn kho
3.5.2.1. Ý nghĩa
3.5.2.2. Công thức
3.5.3. Vòng quay các khoản phải thu
3.5.3.1. Ý nghĩa
3.5.3.2. Công thức
3.5.4. Vòng quay tài sản ngắn hạn
3.5.4.1. Ý nghĩa
3.5.4.2. Công thức
3.6. Kết quả kinh doanh
3.6.1. Doanh thu 4 quý
3.6.1.1. Ý nghĩa
3.6.1.2. Công thức
3.6.2. Lợi nhuận 4 quý
3.6.3. Tăng trưởng DT quý gần nhất
3.6.4. Tăng trưởng DT quý gần nhì
3.6.5. Tăng trưởng DT 4 quý
3.6.6. Tăng trưởng LN quý gần nhất
3.6.7. Tăng trưởng LN quý gần nhì
3.6.8. Tăng trưởng LN 4 quý
3.6.9. Cổ tức bằng tiền
3.7. Thông tin cơ bản
3.7.1. Sàn niêm yết
3.7.2. Lĩnh vực hoạt động
3.8. Thông tin cổ đông
3.8.1. Tỷ lệ sở hữu của ban lãnh đạo
3.8.2. Tỷ lệ sở hữu của Tổ chức
3.8.3. Tỷ lệ sở hữu của Tổ chức nước ngoài
3.8.4. Số lượng cổ đông là Tổ chức
3.8.5. Số lượng cổ đông là Tổ chức nước ngoài
3.9. Thống kê giá
3.9.1. Giá hiện tại
3.9.2. Sức mạnh giá - RS
3.9.3. Beta
3.9.3.1. công thức
3.9.3.1.1. beta = Cov(i,m)/
3.9.3.2. ý nghĩa
3.9.3.2.1. beta = 1
3.9.4. Giá tăng vượt đỉnh
3.9.5. Giá giảm thủng đáy
3.9.6. Thay đổi giá hôm nay (%)
3.9.7. Thay đổi giá 1 tuần (%)
3.9.8. Thay đổi giá 1 tháng (%)
3.9.9. Thay đổi giá 3 tháng (%)
3.9.10. Thay đổi giá 6 tháng (%)
3.9.11. Thay đổi giá 1 năm (%)
3.9.12. Số phiên tăng giá liên tục
3.9.13. Số phiên tăng giá liên tục trước khi đảo chiều giảm
3.9.14. Số phiên giảm giá liên tục
3.9.15. Số phiên giảm giá liên tục trước khi đảo chiều tăng
3.10. Khối lượng giao dịch
3.10.1. Tổng KL
3.10.2. % KL khớp lệnh do bên mua chủ động
3.10.3. KL dự kiến vượt TB các phiên trước (%)
3.10.4. KLTB 5 phiên
3.10.5. KLTB 10 phiên
3.10.6. KLTB 20 phiên
3.10.7. KLTB 3 tháng
3.10.8. KL Nước ngoài mua ròng
3.10.9. GT Nước ngoài mua ròng
3.11. Tín hiệu đường trung bình (MA)
3.11.1. Giá hiện tại cắt lên đường SMA
3.11.2. Giá hiện tại cắt xuống đường SMA
3.11.3. Giá hiện tại cắt lên đường EMA
3.11.4. Giá hiện tại cắt xuống đường EMA
3.11.5. SMA ngắn hạn cắt lên SMA dài hạn
3.11.6. SMA ngắn hạn cắt xuống SMA dài hạn
3.12. Tín hiệu chỉ số sức mạnh tương đối (RSI)
3.12.1. RSI(14) đi vào vùng quá mua PRO
3.12.2. RSI(14) thoát khỏi vùng quá mua PRO
3.12.3. RSI(14) đang ở vùng quá mua PRO
3.12.4. RSI(14) đi vào vùng quá bán PRO
3.12.5. RSI(14) thoát khỏi vùng quá bán PRO
3.12.6. RSI(14) đang ở vùng quá bán PRO
3.13. Tín hiệu chỉ số dòng tiền (MFI)
3.13.1. MFI(14) đi vào vùng quá mua PRO
3.13.2. MFI(14) thoát khỏi vùng quá mua PRO
3.13.3. MFI(14) đang ở trong vùng quá mua PRO
3.13.4. MFI(14) đi vào vùng quá bán PRO
3.13.5. MFI(14) thoát khỏi vùng quá bán PRO
3.13.6. MFI(14) đang ở trong vùng quá bán PRO
3.14. Tín hiệu dải băng Bollinger (Bollinger Bands)
3.14.1. Giá thoát ra ngoài biên trên Bollinger Band (20) PRO
3.14.2. Giá cắt xuống từ ngoài biên trên Bollinger Band (20) PRO
3.14.3. Giá đang ở ngoài biên trên Bollinger Band (20) PRO
3.14.4. Giá thoát ra ngoài biên dưới Bollinger Band (20) PRO
3.14.5. Giá cắt lên từ ngoài biên dưới Bollinger Band (20) PRO
3.14.6. Giá đang ở ngoài biên dưới Bollinger Band (20) PRO
3.15. Tín hiệu MACD
3.15.1. MACD cắt lên đường tín hiệu PRO
3.15.2. MACD đang ở trên đường tín hiệu PRO
3.15.3. MACD cắt xuống đường tín hiệu PRO
3.15.4. MACD đang ở dưới đường tín hiệu PRO
3.15.5. MACD cắt lên đường 0 PRO
3.15.6. MACD đang ở trên đường 0 PRO
3.15.7. MACD cắt xuống đường 0 PRO
3.15.8. MACD đang ở dưới đường 0 PRO