1. TIẾN HÓA
1.1. Chương 1. Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
1.1.1. Bằng chứng tiến hóa gián tiếp • Đặc điểm giải phẫu so sánh • Phân bố địa lí • Sự phát triển phôi sinh học • Đặc điểm về sinh học phân tử
1.1.2. Học thuyết tiến hóa của Lacma •Môi trường sống thay đổi chậm => hình thành các đặc điểm thích nghi •Các sinh vật chủ động thay đổi tập quán hoạt động, thích nghi với môi trường mới => không loài nào bị tiêu diệt trong quá trình tiến hóa •Đặc điểm thích nghi hình thành theo cách: phát triển các cơ quan hoạt động nhiều, tiêu biến các cơ quan ít sử dụng. •Các đặc điểm thích nghi được hình thành do thay đổi tập quán hoạt động hoặc do môi trường đều có thể di truyền cho thế hệ sau
1.1.3. Học thuyết tiến hóa của Darwin •Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính phân hóa một loài thành nhiều loài với các đặc điểm thích nghi khác nhau •Để chọn lọc tự nhiên có thể diễn ra, quần thể phải có các biến dị di truyền, các biến dị di truyền phải có mối liên quan trực tiếp tới khả năng sống sót và khả năng sinh sản của cá thể •Môi trường sống đóng vai trò sàng lọc các biến dị ( những cá thể có biến dị thích nghi sẽ được giữ lại, những cá thể không có sẽ bị đào thải)
1.1.4. Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại •Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể •Tiến hóa lớn là quá trình biến đổi lâu dài dẫn đến hình thành các đơn vị phân loại trên loài •Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alenvaf thành phần kiểu gen của quần thể Nhấn mạnh: •Tầm quan trọng của quần thể như một đơn vị tiến hoá. •Vai trò trung tâm của chọn lọc tự nhiên như một cơ chế quan trọng nhất cho tiến hoá thích nghi. •Tư tưởng tiệm tiến giải thích cho việc làm thế nào mà những thay đổi lớn có thể tiến hoá như là sự tích luỹ các biến đổi nhỏ qua thời gian dài.
1.2. Chương 2. Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
1.2.1. Chia thành 3 giai đoạn •Giai đoạn tiến hóa hóa học: bao gồm quá trình hình thành các đại phân tử tự nhân đôi qua 3 bước: sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi. •Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học: sự tương tác của các đại phân tử dẫn đến sự xuất hiện của các hạt coaxecva. Các phân tử lipit tạo nên các màng bao bọc lấy các phân tử khác. Tập hợp các đại phân tử hữu cơ nào trong lớp màng lipit có được khả năng nhân đôi, chuyển hóa vật chất, sinh trưởng thì sẽ được chọn lọc tự nhiên giữ lại và hình thành các tế bào sơ khai. •Giai đoạn tiến hóa sinh học: bắt đầu khi những tế bào đầu tiên xuất hiện trên Trái Đất. Sự tiến hóa của sinh giới luôn gắn chặt với các điều kiện địa chất và địa lí của Trái Đất.
2. SINH THÁI HỌC
2.1. Chương 1. Cá thể và quần thể sinh vật
2.1.1. Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật (vùng đất, khoảng không gian và các sinh vật khác sống xung quanh)
2.1.2. Nhân tố sinh thái của môi trường là tất cả những gì có xung quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật • Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh • Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể đối với một số nhân tố sinh thái nhất định
2.2. Chương 2. Quần xã sinh vật
2.2.1. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định •Các quần thể trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất •Các quần thể trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng •Quần xã đặc trưng về số lượng loài và phân bố trong không gian của quần xã
2.2.2. Diễn thể sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường
2.3. Chương 3. Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
2.3.1. Hệ sinh thái là một đơn vị cấu trúc hoàn chỉnh tự nhiên, biểu hiện chức của một tổ chức sống thông qua sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa sinh vật và môi trường của chúng
2.3.2. Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của trái đất
2.3.3. Trong chu kì dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao. Càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên
3. DI CHUYỀN HỌC
3.1. Di truyền
3.1.1. 1. Cơ chế di chuyền ở cấp phân tử
3.1.1.1. Di truyền là quá trình truyền đạt thông tin
3.1.1.2. Ở cấp phân tử, cơ chế di truyền thể hiện qua cơ chế nhân đôi AND, phiên mã và dịch mã. Thông tin di truyền được chuyền từ tế bào mẹ sang tế bào con qua cơ chế nhân đôi AND và được biểu hiện qua tính trạng cơ chế phiên mã và dịch mã
3.1.1.3. Gen là một đoạn của phân tử AND mang thông tin quy định một sản phẩm nhất định
3.1.1.4. AND được nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
3.1.2. 2. Cơ chế di chuyền ở cấp tế bào và cơ thể
3.1.2.1. • Ở cấp tế bào, thông tin di truyền được tổ chức thành các NST. Mỗi NST chỉ chứa một AND duy nhất. Mỗi Gen chiếm một vị trí duy xác định trên NST • Mỗi tế bào nhân sơ chứa một phân tử AND lớn, dạng vòng. Phân tử AND này chứa đầy đủ thông tin giúp cho tế bào có thể tồn tại và phát triển. • Tế bào nhân thực thường chứa rất nhiều NST. Mỗi NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào. Trên NST, phân tử ADN liên kết với các loại protein khác nhau cũng như với các loại phân tử ARN khác nhau đảm bảo quá trình điều hòa hoạt động Gen, điều hòa quá trình phân li các NST về các tế bào con trong quá trình phân bào • Nguyên phân là cơ chế di truyền ở cấp tế bào ở các sinh vật nhân thực đảm bảo cho tế bào con được đầy đủ thông tin di truyền từ tế bào mẹ • Nguyên phân kết hợp giảm phân chính là cơ chế duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định của loài • Sự phân li của các NST trong quá trình giảm phân chính là cơ chế ở cấp tế bào đảm bảo cho sự phân li của các alen • Trong các môi trường khác nhau, một kiểu Gen có thể biểu hiện ra nhiều kiểu hình khác nhau •Các Gen trong tế bào không trực tiếp tác động qua lại với nhau. Chỉ có sản phẩm của các Gen có thể tương tác với nhau tạo ra tính trạng • Do đột biến Gen nên một Gen có thể tồn tại nhiều dạng khác nhau trong quần thể. Các dạng khác nhau của một Gen được gọi là các alen • Các Gen nằm cùng một NST thường di chuyển cùng nhau và tạo nên một nhóm Gen liên kết. liên kết Gen giúp duy trì ổn định những nhóm Gen thích nghi • Trao đổi chéo có thể xảy ra giữa các Gen nằm xa nhau trên một NST. Gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị Gen xảy ra càng cao và ngược lại • Các Gen nằm trên NST giới tính thường di truyền cùng với giới tính •Phương pháp lai thuận nghịch giúp phát hiện ra một Gen nào đó nằm trên NST giới tính hay trên NST thường •Sự khác biệt về cách thức di truyền của Gen trên NST giới tính và Gen trên NST thường là do NST giới tính ở giới này thì tồn tại thành cặp tương đồng nhưng ở giới kia thì không •Gen không những tồn tại trong nhân tế bào, trên các NST mà còn tồn tại ở ngoài nhân, trong các bào quan như ti thể và lục lạp
3.1.3. 3. Cơ chế di truyền cấp quần thể
3.1.3.1. Các đặc trưng di truyền của quần thể là tần số của các alen và tần số của các kiểu Gen
3.1.4. 4. Ứng dụng di truyền học trong chọn giống
3.1.4.1. •Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp •Dùng biện pháp gây đột biến •Bằng các phương pháp công nghệ sinh học
3.2. Biến dị
3.2.1. Biến dị di truyền
3.2.1.1. Biến dị tổ hợp
3.2.1.2. Đột biến
3.2.1.2.1. Đột biến Gen
3.2.1.2.2. Đột biến NST
3.2.2. Biến dị không di truyền