Bài 2: Tập tin và thư mục

马上开始. 它是免费的哦
注册 使用您的电邮地址
Bài 2: Tập tin và thư mục 作者: Mind Map: Bài 2: Tập tin và thư mục

1. Cửa sổ Windows điển hình

1.1. Các thành phần

1.1.1. Nút di chuyển tiến/lùi (back/forward)

1.1.1.1. Tại góc trên, bên trái

1.1.1.2. Quay lại hoặc chuyển dến hiển thị của tập tin/thư mục đã xem trước/sau

1.1.2. Thanh tiêu đề (Title bar)

1.1.2.1. Nằm ngang bên trên cùng

1.1.2.2. Hiển thị tên tính năng hoặc chương trình đang hoạt động

1.1.3. Thanh địa chỉ (Address bar)

1.1.3.1. Nằm dưới thanh tiêu đề

1.1.3.2. Cho biết vị trí hiện tại

1.1.3.3. Dùng để chuyển hướng nhanh bằng nháy chuột vào tên của thư mục trong đường dẫn

1.1.4. Thanh menu (Menu bar)

1.1.4.1. Nằm dưới thanh địa chỉ

1.1.4.2. Hiển thị tên của trình đơn thả xuống, mỗi trình đơn chứa 1 nhóm lệnh

1.1.4.3. Nhấn phím Alt hoặc F10 để ẩn/hiện thanh menu

1.1.4.4. Để luôn hiện thanh menu: nháy chuột vào Organise trên thanh lệnh -> Layout -> nháy chọn Menu Bar

1.1.5. Thanh lệnh (Command Bar)

1.1.5.1. Nằm dưới thanh menu

1.1.5.2. Chứa các nút lệnh: organise, view, help,... (Có thể là tên lệnh hoặc biểu tượng

1.1.5.3. Nháy chuột vào nút lệnh tương ứng để thực hiện lệnh đó

1.1.6. Hộp tìm kiếm (Search box)

1.1.6.1. Vùng để nhập từ khóa, tiêu chí tìm kiếm tập tin/thư mục

1.1.7. Các nút điều khiển (Control Buttons)

1.1.7.1. Minimize: tạm thời đóng cửa sổ, thu về bằng 1 nút trên Taskbar

1.1.7.2. Maximize: hiển thị cửa sổ ra toàn màn hình

1.1.7.3. Restore Down: khôi phục về kích cỡ trước khi phóng toàn màn hình

1.1.7.4. Close: đóng cửa số

1.1.7.5. Help: hiển thị cửa số trợ giúp

1.1.8. Ô nội dung (Contents Pane)

1.1.8.1. Hiển thị nội dung của thư mục hoặc ổ đĩa được chọn trong khung điều hướng (Navigation Pane)

1.1.9. Ô điều hướng (Navigation Pane)

1.1.9.1. Nằm tại khung bên trái của Windows Explorer

1.1.9.2. Hiển thị danh sách thư mục và ổ đĩa, còn được gọi là Folders list

1.1.10. Ô chi tiết (Details Pane)

1.1.10.1. Thường nằm dưới cùng cửa số

1.1.10.2. Hiển thị thuộc tính, thông tin chi tiết về tập tin/thư mục trong ô nội dung

1.1.11. Liên kết ưa thích

1.1.11.1. Nằm tạo trên cùng của ô đìa hướng

1.1.11.2. Hiển thị liên kết đến vị trí thư mục thường dùng. Nhấp chuột vào liên kết để di chuyển nhanh đến vị trí

1.2. Các thao tác với cửa sổ

1.2.1. Thay đổi kích thước

1.2.1.1. Nhấp, giữ và kéo thả con trỏ chuột ở các cạnh hoặc góc của cửa sổ để thay đổi kích thước

1.2.2. Di chuyển

1.2.2.1. Nháy chuột vào vị trí trên thanh tiêu đề, kéo thả đến vị trí mới

1.2.2.2. Nhất Alt + Spacebar, nhấn phím mũi tên xuống, nhấn Enter để chọn lệnh Move. Nhất phím mũi tên để di chuyển đến vị trí mới. Nhấn Enter để ngừng di chuyển

2. Phần mở rộng tập tin

2.1. Khái niệm

2.1.1. Tên tập tin (người dùng đặt).phần mở rộng (theo quy định của phần mềm tạo/mở tập tin đó) VD: tinhoclop6.docx - tinhoclop6 là tên người dùng đặt - docx là phần mở rộng của Word

2.1.2. HĐH có thể nhận ra phần mở rộng và tìm được chương trình ứng dụng để mở tập tin

2.1.3. - Windows hiển thị biểu tượng tương ứng với ứng dụng mở tập tin trước tên tập tin - Windows hiển thị biểu tượng chung chung (như biểu tượng trắng) -> không xác định được ứng dụng mở tập tin

2.1.4. Phần mở rộng có thể được hiển thị hoặc không

2.1.4.1. Organise -> Folder and Search options -> View --> Đánh dấu/bỏ đánh dấu mục "Hide extensions for known file types"

2.2. Các kiểu mở rộng phổ biến

2.2.1. Tập tin âm thanh

2.2.1.1. Các phần mềm phát âm thanh: Windows Media Player, RealNetworks Real Player, Winamp2, Winamp3

2.2.1.2. Các phần mở rộng: .au, .aiff, .mp3, .ra, .wav, .XMMS (Trên HĐH Unix)

2.2.2. Tập tin video

2.2.2.1. Các phần mềm phát video: Windows Media Player, RealNetworks RealPlayer, Apple QuickTime

2.2.2.2. Các phần mở rộng: .avi, mov, qt, .mpg, mpeg, .ram, .swf

2.2.3. Tập tin đồ họa

2.2.3.1. Một số phần mềm đồ họa chuyên dung: Microsoft Paint, PaintShop Po, Adobe Ilustrator,...

2.2.3.2. Các phần mở rộng: .gif, .jpg hoặc .jpeg, .png, .tif, .tiff

2.2.4. Tập tin văn bản

2.2.4.1. Phần mềm xử lý văn bản: Microsoft Word, Windows WordPad,...

2.2.4.2. Các phần mở rộng: .asc (định dạng chuẩn cho nhiều loại máy tính, không phụ thuộc HĐH), .doc/.docx, .htm/.html (định dạng văn bản trên trình duyệt web), .pdf, .ppt/.pptx, .rtf, .txt/.text, .xls/.xlsx, .one

2.2.5. Tập tin thực thi

2.2.5.1. Khi mở sẽ khởi động một chương trình/thủ tục. Máy tính có thể tự động thực hiện một loạt tác vụ, không cần sự chấp thuận của người dùng

2.2.5.2. Các phần mở rộng: .bat, .cgi, .cmd, .com, .dll, .exe, .msi, .vbs

2.2.6. Tập tin định dạng nén

2.2.6.1. Giảm dung lượng của tập tin ban đầu. Tập tin nền có thể chứa các loại tập tin hình ảnh, văn bản, thực thi,...

2.2.6.2. Các phần mở rộng: .bz hay .bz2, .rar, .tar, .zip

3. Các chế đố xem trong thư mục

3.1. Các cách thay đổi kiểu xem

3.1.1. C1: Nhấp chuột vào mũi tên bên phải của nút lệnh View (bên phải) thanh lệnh -> Kéo nút đánh dấu để chọn 1 kiểu

3.1.2. C2: Nhấp chuột phải vào khoảng trống của ô nội dung -> View -> Chọn 1 kiểu tương ứng

3.1.3. C3: Nháy chuột vào bên trái của nút lệnh View trên thanh lệnh -> Xoay vòng các kiểu xem

3.2. Các kiểu xem

3.2.1. Extra large icons

3.2.1.1. Tên hiển thị bên dưới biểu tượng rất lớn

3.2.1.2. Hữu ích cho người kém mắt

3.2.2. Large icons

3.2.2.1. Tên hiển thị bên dưới biểu tượng lớn

3.2.2.2. Hữu ích khi cần xem trước tập tin hình ảnh

3.2.3. Medium icons

3.2.3.1. Tên hiển thị bên dưới biểu tượng trung bình

3.2.3.2. Hữu ích khi muốn xem tổng quát vị trí của tập tin/thư mục

3.2.4. Small icons

3.2.4.1. Tên hiển thị bên phải biểu tượng nhỏ

3.2.4.2. Sắp xếp theo bảng chữ cái từ trái qua phải, trên xuống dưới

3.2.5. List

3.2.5.1. Tên hiển thị bên phải biểu tượng nhỏ

3.2.5.2. Sắp xếp theo bảng chữ cái từ trên xuống dưới, trái qua phải

3.2.6. Detail

3.2.6.1. Mỗi tập tin/thư mục trên 1 dòng gồm: biểu tượng, tên, ngày tháng chỉnh sửa cuối, kiểu, cỡ. Có tiêu đề trên mỗi cột: name, date modified, type, size

3.2.6.2. Nháy chuột vào tên các cột để sắp xếp tăng/giảm theo cột tương ứng

3.2.7. Tiles

3.2.7.1. Biểu tượng cỡ vừa bên phải, bên trái là tên + kiểu + dung lượng

3.2.8. Content

3.2.8.1. Mỗi tập tin/thư mục trên 1 dòng: Cột 1: biểu tượng, tên Cột 2: ngày tháng chính sửa, size

4. Phân biệt tập tin và thư mục

4.1. Tập tin

4.1.1. Nhận biết

4.1.1.1. Được tạo bởi 1 chương trình cụ thể (như Word, Excel, PPT). Chương trình này quyết định kiểu tập tin

4.1.1.2. Nháy đúp vào tập tin thì nó sẽ được mở bởi 1 chương trình cụ thể.

4.1.1.3. Tập tin được hiển thị cùng với biểu tượng của chương trình tạo ra hoặc dùng để mở nó

4.1.2. Phân loại

4.1.2.1. Tập tin ứng dụng

4.1.2.1.1. Chứa các chi dẫn chi tiết cho bộ xử lý thực hiện những nhiệm vụ

4.1.2.1.2. Thường lưu trong thư mục cùng tên với chương trình ứng dụng, đặt trong C:\Program Files

4.1.2.2. Tập tin dữ liệu

4.1.2.2.1. Chứa dữ liệu cho người dùng tạo và nhập từ các chương trình phần mềm như Word, Access, Excel,...

4.1.2.2.2. Có thể được lưu bất cứ đâu trong máy tính

4.1.2.3. Tập tin hệ thống

4.1.2.3.1. Chứa chi dẫn chi tiết cho bộ vi xử lý

4.1.2.3.2. Là một phần của hệ điều hành. Có thể bị ẩn để tránh việc thay đổi hoặc xóa

4.2. Thư mục

4.2.1. Thư mục là nơi chứa thư mục con hoặc các tập tin. Biểu tượng thư mục là 1 cặp tài liệu màu vàng

4.2.2. Nháy đúp vào thư mục thì sẽ xem được các thư mục con và các tập tin được chứa trong nó

4.2.3. Thư mục gốc là ổ đĩa C, D, E,...

4.3. Đường dẫn

4.3.1. Cho biết vị trí của tập tin/thư mục trong ổ đĩa

4.3.2. Cách viết: "D:\Hoc tap\Toan\Ky I\bai tap.docx"

5. Thao tác với tập tin/thư mục

5.1. Chọn tập tin/thư mục

5.1.1. Chọn 1: Nháy chuột vào tập tin/thư mục cần chọn

5.1.2. Chọn tất cả: nhấn tổ hợp phím Ctrl + A hoặc vào Organise -> Select All

5.1.3. Chọn nhiều liên tiếp

5.1.3.1. C1: Nháy chuột vào tập tin/thư mục đầu tiên -> Giữ phím Ctrl -> Nhảy chuột vào tập tin/thư mục cuối cùng

5.1.3.2. C2: Đặt con trỏ chuột vào vị trí tập tin/thư mục đầu tiên cần chọn -> Giữ chuột trái và kéo thả để bao phủ phần tập tin/thư mục cần chọn -> Nhà chuột khi đến tập tin cuối cùng

5.1.4. Chọn nhiều không liên tiếp

5.1.4.1. Nháy chuột vào tập tin/thư mục đầu tiên -> Giữ phím Shift -> Nháy chuột lần lượt vào tập tin/thư mục khác cần chọn

5.2. Tạo mới bằng lệnh 'New Folder'

5.2.1. B1: Điều hướng đến vị trí cần lưu thư mục mới

5.2.2. B2: Thực hiện lệnh 'New Folder'

5.2.2.1. C1: Trên thanh lệnh, nháy chuột vào 'New Folder'

5.2.2.2. C2: Chuột phải vào vị trí trống -> New -> Folder

5.2.2.3. C3: Trên thanh menu, File -> New -> Folder

5.2.2.4. C4: Chuột phải vào thư mục chứa thư mục mới trong ô điều hướng -> New -> Folder

5.2.3. B3: Đặt tên

5.3. Sao chép

5.3.1. B1: Điều hướng đến thư mục chứa đối tượng cần sao chép

5.3.2. B2: Chọn đối tượng cần sao chép (tập tin/thư mục

5.3.3. B3: Thực hiện lệnh sao chép (copy)

5.3.3.1. C1: Nháy chuột vào Organise -> copy

5.3.3.2. C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C

5.3.3.3. C3: Chuột phải vào đối tượng đã chọn -> Copy

5.3.3.4. C4: Trên thanh menu, Edit -> Copy

5.3.4. B4: Điều hướng đến thư mục đích

5.3.5. B5: Thực hiện lệnh dán (Paste)

5.3.5.1. C1: Nháy chuột vào Organise -> Paste

5.3.5.2. C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V

5.3.5.3. C3: Chuột phải vào vị trí trống -> Copy

5.3.5.4. C4: Trên thanh menu, Edit -> Paste

5.4. Đổi tên

5.4.1. B1: Kích hoạt chế độ đổi tên

5.4.1.1. C1: Chọn tập tin/thư mục, bấm phím F2

5.4.1.2. C2: Nháy chuột phải vào tập tin/thư mục -> Rename

5.4.1.3. C3: Nháy 2 lần chuột đơn gần nhau vào tập tin/thư mục

5.4.1.4. C4: Chọn tập tin/thư mục -> Organise -> Rename

5.4.2. B2: Nhập tên mới và nhấm Enter

5.5. Di chuyển

5.5.1. Thực hiện tương tự các bước sao chép, thay lệnh 'Copy' bằng lệnh 'Cut' (Ctrl + C thay bằng Ctrl + X)

5.6. Xóa

5.6.1. B1: Chọn các đối tượng cần xóa

5.6.2. B2: Thực hiện lệnh xóa (Delete)

5.6.2.1. C1: Nhấn phím Delete

5.6.2.2. C2: Chuột phải vào các đối tượng đã chọn -> Delete

5.6.2.3. C3: Trên thanh menu, File -> Delete

5.6.2.4. C4: Organise -> Delete

5.7. Tìm kiếm tập tin

5.7.1. Nhập từ khóa để tìm tập tin/thư mục chứa từ khóa đó

5.7.2. Tìm kiếm theo ngày tháng tạo/chỉnh sửa, kích cỡ file, kiểu file

6. Tìm hiểu thùng rác

6.1. Khái niệm

6.1.1. Lưu trữ tạm các tập tin và thư mục xóa từ ổ đĩa cứng cục bộ (ổ C, D, E,...)

6.1.2. Không chứa các tập tin/thư mục xóa từ USD, ổ đĩa mạng, thiết bị lưu trữ ảo,...

6.1.3. Mỗi tài khoản người dùng có một thùng rác riêng

6.2. Thao tác

6.2.1. Khôi phục tập tin

6.2.1.1. Khôi phục 1 tập tin: Chọn tập tin/thư mục -> Chuột phải chọn Restore hoặc nhảy vào nút Restore this item trên thanh lệnh

6.2.1.2. Khôi phục nhiều tập tin: Chọn các tập tin/thư mục --> Nháy chuột vào Restore the seleced items trên thanh lệnh

6.2.1.3. Khôi phục tất cả thùng rác: Nháy chuột vào Restore all items trên thanh lệnh

6.2.2. Làm rỗng thùng rác

6.2.2.1. C1: Trên thanh lệnh, nháy vào Empty Recycle Bin

6.2.2.2. C2: Chuột phải vào vị trí trống trong cửa sổ thùng rác -> Empty Recycle Bin

6.2.2.3. C3: Chuột phải vào biểu tượng thùng rác trên Desktop --> Empty Recycle Bin