Kiến trúc máy tính

马上开始. 它是免费的哦
注册 使用您的电邮地址
Kiến trúc máy tính 作者: Mind Map: Kiến trúc máy tính

1. Xem cấu hình máy tính

1.1. Mở cửa sổ run Window+R

1.1.1. dxdiag

1.2. Chuột phải This PC+Computer

1.2.1. properties

2. Tạo bản ghost

2.1. Mở từ Hiren Boot CD, chọn DOCS Program

2.2. Backup tools

2.3. Norton ghost

2.4. ghost

2.5. local, partition, to image

2.6. Lựa chọn phân vùng cho file ghost

2.7. Phân vùng chỗ lưu file và đặt tên file ghost

2.8. Nén file ghost, chọn Fast

2.9. Kết thúc và khởi động lại máy

3. Thiết lập thư mục dùng chung với máy thật

3.1. Mở VMware, mở máy ảo, chọn Setting

3.2. Chọn tap Option, chọn share folder alway enable

3.3. Cửa sổ cài đặt hiện thị hiện lên -> next

3.4. Chọn brower, đường dẫn đến thuư mục dùng chung với máy thật

3.5. Chọn enable this share, finish để hoàn tất

4. So sánh rain 0 và các raid

4.1. Số lượng ổ cứng

4.1.1. raid 0,1: 2

4.1.2. Raid 5 : 3 raid 10:4

4.2. Kỹ thuật sử dụng

4.2.1. raid 0: striping

4.2.2. raid 1: miroring

4.2.3. Raid 5,10: sử dụng cả 2

4.3. Đối tượng ưu tiên

4.3.1. 0: Những dịch vụ cần lưu trữ, truy xuất tốc độ cao

4.3.2. 1: Những dịch vụ yêu cầu bảo mật dữ liệu

4.3.3. 5: Những dịch vụ quy mô nhỏ

4.3.4. 10: Toàn bộ dịch vụ

4.4. Ưu điểm nhược điểm

4.4.1. 0

4.4.1.1. Lưu trữ, truy xuất tốc độ cao

4.4.1.2. Nguy cơ mất dữ liệu

4.4.2. 1

4.4.2.1. bảo mật dữ liệu

4.4.2.2. Hiệu suất chưa cao, nâng cao chi phí

4.4.3. 5

4.4.3.1. Hiệu suất cao, bảo mật dữ liệu]

4.4.3.2. Sinh thêm 1 ổ cứng chỉ dùng để lưu trữ dữ liệu thông thường

4.4.4. 10

4.4.4.1. Tất cả

4.4.4.2. Chio phí cao

5. Sự khác biệt máy tính văn phòng và máy tính giải trí

5.1. CPU

5.1.1. VP: Sử dụng cấu hình trung bình core i3, phù hợp với nhu cầu sử dụng người dùng văn phòng'

5.1.2. GT: Sử dụng cấu hình cao core i7, hoặc 1 số ít máy tính giá trung và giá rẻ core i5,i3

5.2. Ram

5.2.1. VP: 8GB

5.2.2. GT: tỪ 16gB TRỞ LÊN

5.3. Ổ cứng

5.3.1. VP: Sử dụng dung lượng tb

5.3.2. GT: Sử dụng dung lượng lớn, có gắn thêm ổ HHD, SSD

5.4. Card đồ họa

5.4.1. VP: Không quá chú trọng đến card đồ họa ,chỉ thường sd card đò họa onboard

5.4.2. GT: .....

6. Rom bios, Ram cmos

6.1. Rom bios

6.1.1. Ram cmos khởi động rom bios, có chíp gắn trên main

6.1.2. Vai trò

6.1.2.1. Khởi động máy tính

6.1.2.2. Kiểm tra các thiết bị máy tính rồi mới khởi động

6.1.2.3. Xác định vị trí hệ điều hành, nhường quyền lại cho hđh

6.1.2.4. Khi hđh hoạt động, rom bios tiếp tục cùng các bộ xử lý làm việc

6.2. Ram cmos

6.2.1. Chỉ 1 lượng ít bộ nhớ trên bảng mạch máy tính, lưu trữ trong rom bios

6.2.2. Có đồng hồ thời gian thực trên mainboard

6.2.3. Vai trò

6.2.3.1. Khi bật máy tính, quá trình POST được thực hiện CPU đọc và làm theo hướng dẫn của Ram cmos, nếu ram cmos bị mất dữ liệu thì cpu sẽ đọc bản mặc định của ram cmos

6.2.3.2. Lưu trữ thông tin hệ diều hành về thông số chủng loại, ổ cứng ổ mềm, dung lượng đã cài đặt

7. Bus là gì? Phân xử bus

7.1. Bus

7.1.1. Là tập hợp các đường kết nối dùng để vận chuyển thông tin giữa các module với nhau

7.2. Phân xử bus

7.2.1. Trong hệ thống máy tính không chỉ có CPU làm bus master mà còn có các chip I/O cũng làm bus master dùng để đọc/ghi bộ nhớ gọi ngắt và các bộ xử lý cũng có thể làm bus master. Dẫn đến vấn đề là từ 2 thiết bị trở lên cùng muốn làm bus master phải có 1 cơ chế phân xử tránh trường hợp hệ thống hỗn loạn, có 2 loại là tập trung và không tập trung

8. Chuyển đổi cơ số

8.1. Nhị phân (2)

8.1.1. Thập phân

8.1.1.1. Nhân với 2^i

8.1.2. Thập lục phân

8.1.2.1. Từ bảng

8.2. Thập phân (10)

8.2.1. Nhị phân

8.2.1.1. Chia 2 lấy dữ đổi ngược

8.2.2. Thập lục phân

8.2.2.1. Chia 16 lấy dư đổi ngược

8.3. Thập lục phân (16)

8.3.1. Nhị phân

8.3.1.1. Từ bảng

8.3.2. Thập phân

8.3.2.1. Nhân 16^i

9. Ngắt là gì? Vì sao dẫn đến ngắt

9.1. Ngắt

9.1.1. Cơ chế cho phép CPU dừng 1 chương trình đang được thực thi để thực hiện 1 chương trình khác, gọi là chương trình con phục vụ ngắt

9.2. Lí do dẫn đến ngắt

9.2.1. Ngắt do lỗi phần cứng vd lỗi nguồn

9.2.2. Ngắt do module vào/ra phát tín hiệu ngắt đến CPU yêu cầu trao đổi dữ liệu

9.2.3. Ngắt do lỗi chạy chương trình VD: Tràn số, chia với số 0

10. Máy tính nhúng là gì? ví dụ?

10.1. Máy tính nhúng

10.1.1. Được đặt trong thiết bị khác, để điều khiển thiết bị đó làm việc

10.1.2. Có sử dụng chip vi xử lý nhưng không phải là chip vi xử lý đa năng

10.1.3. Được thiết kế chuyên dụng

10.2. Ví dụ

10.2.1. Điện thoại di động

10.2.2. Máy ảnh số

10.2.3. Điều khiển điều hòa, máy giặt

11. Đặc trưng hệ thống nhớ

11.1. Vị trí

11.1.1. Bộ nhớ trong CPU

11.1.1.1. Các thanh ghi

11.1.2. Bộ nhớ trong

11.1.2.1. Bộ nhớ chính, cache

11.1.3. Bộ nhớ ngoài

11.1.3.1. Các thiết bị nhớ

11.2. Dung lượng

11.2.1. Độ dài từ nhớ được tính bằng bits

11.2.2. Số lượng từ nhớ

11.3. Đơn vị truyền

11.3.1. Từng từ nhớ

11.3.2. Từng khối nhớ

11.4. Phương pháp truy cập

11.4.1. Tuần tự

11.4.2. Trực tiếp

11.4.3. Ngẫu nhiên

11.4.4. Liên kết

11.5. Hiệu năng

11.5.1. Thời gian truy cập

11.5.2. Chu kì nhớ

11.5.3. Tốc độ truyền

11.6. Kiểu vật lý

11.6.1. Bán dẫn

11.6.2. Từ

11.6.3. Quang

11.7. Đặc trưng vật lý

11.7.1. Khả biến/không khả biến

11.7.2. Xóa được/không xóa được

11.8. Tổ chức

11.8.1. Độ trễ

11.8.2. Tần số làm tươiư

12. Ram đọng, ram tĩnh

12.1. Ram động

12.1.1. Có tụ điện riêng biệt lưu trữ bits

12.1.2. thông dụng nhất

12.1.3. Bao gồm\

12.1.3.1. 1 tụ điện

12.1.3.1.1. tích điện mang bits 1

12.1.3.1.2. k thì 0

12.1.3.2. 1 bóng bán dẫn

12.2. Ram tĩnh

12.2.1. Cổng logic

12.2.2. 6 bóng bán dẫn

12.2.3. Thông tin vận chuyển ổn định, không cần làm tươi

12.2.3.1. Tốc độ cao

12.3. Tốc độ vận hành chiếm ưu thế so với ram động, có mức độ ưu tiên sử dunjug cao hơn trong CPU

13. Cài đặt HHD ảo

13.1. Mở VirtualBox

13.2. Tùy chỉnh Name, Type, Machine folder, vesion hệ ddieuf hành muốn cài đẳt

13.3. Chọn Create a virtual hard disk now

13.4. thiết lập Ram

13.5. VDI

13.6. dynamically

13.7. Xác định ổ cứng ảo, dung lượng chọn create để hoàn tất