
1. Ngày ban hành: 11/11/2011 Hiệu lực: 1/7/2012
2. Chương III: Giải quyết khiếu nại (Điều 17 - 46)
2.1. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại
2.1.1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
2.1.2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
2.1.3. Thủ trưởng cơ quan thuộc sở và cấp tương đương
2.1.4. Giám đốc sở và cấp tương đương
2.1.5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
2.1.6. Thủ trưởng cơ quan thuộc bộ, thuộc cơ quan ngang bộ, thuộc cơ quan thuộc Chính phủ
2.1.7. Bộ trưởng, Tổng thanh tra Chính phủ, Chánh thanh tra các cấp
2.1.8. Thủ tướng Chính phủ
2.2. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
2.2.1. Thụ lý, thời hạn và hồ sơ giải quyết khiếu nại
2.2.2. Xác minh nội dung khiếu nại
2.2.3. Tổ chức đối thoại
2.2.4. Quyết định và gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
2.2.5. Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính
2.2.6. Áp dụng biện pháp khẩn cấp
2.3. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai
2.3.1. Thụ lý, thời hạn và hồ sơ giải quyết khiếu nại lần hai
2.3.2. Xác minh nội dung khiếu nại lần hai
2.3.3. Tổ chức đối thoại lần hai
2.3.4. Quyết định, gửi, công bố quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
2.3.5. Khởi kiện vụ án hành chính
2.4. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
2.4.1. Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
2.4.2. Người có trách nhiệm thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
2.4.3. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
3. Chương VI: Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc quản lý công tác giải quyết khiếu nại (Điều 63 - 66)
3.1. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về công tác giải quyết khiếu nại
3.2. Trách nhiệm của Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, các cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
3.3. Trách nhiệm phối hợp trong công tác giải quyết khiếu nại
3.4. Giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận
4. Chương VIII: Điều khoản thi hành (Điều 69 - 70)
4.1. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp
4.2. Quy định chi tiết
5. Chương I: Những quy định chung (Điều 1 - 6)
5.1. Phạm vi điều chỉnh.
5.2. Giải thích các thuật ngữ
5.3. Áp dụng pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại.
5.4. Nguyên tắc khiếu nại và giải quyết khiếu nại.
5.5. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại và phối hợp giải quyết khiếu nại.
5.6. Các hành vi bị cấm
6. Chương II: Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính (Điều 7 - 16)
6.1. Khiếu nại
6.1.1. Trình tự, hình thức, thời hiệu khiếu nại
6.1.2. Rút khiếu nại
6.1.3. Các khiếu nại không được thụ lý giải quyết
6.2. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại và của luật sư và trợ giúp viên pháp lý.
6.2.1. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại.
6.2.2. Quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại.
6.2.3. Quyền, nghĩa vụ của người giải quyết khiếu nại lần đầu.
6.2.4. Quyền, nghĩa vụ của người giải quyết khiếu nại lần hai.
6.2.5. Quyền, nghĩa vụ của luật sư, trợ giúp viên pháp lý