马上开始. 它是免费的哦
注册 使用您的电邮地址
SMC 作者: Mind Map: SMC

1. M Trading Lab 1k https://www.youtube.com/playlist?list=PLOp8bmojiBxu3lrp1tCtmdyXoqAcTJ0hM

2. SMC Tinh gọn

2.1. #1: CHOCH và BOS

2.1.1. CHOCH: Change Of Character

2.1.1.1. Không có nghĩa là thị trường sẽ đảo chiều. Mà đó là xu hướng có thể đảo chiều - 1 tín hiệu sớm báo hiệu potential trend reversal. Xu hướng hiện tại đang chậm lại

2.1.1.2. Trong một xu hướng tăng (giá tạo các đỉnh cao hơn - Higher High và đáy cao hơn - Higher Low), CHOCH xảy ra khi giá phá quá đáy gần nhất (Swing Low) của xu hướng tăng, cho thấy dấu hiệu xu hướng giảm.

2.1.1.3. Đáy của đỉnh cáo nhất bị phá

2.1.2. BOS: Break Of Structure

2.1.2.1. LÀ sự phá vỡ cấu trúc thị trường, **xác nhận rằng xu hướng hiện tại đang tiếp tục** hoặc một xu hướng mới đã hình thành

2.1.2.2. Trong Uptrend, BOS xảy ra khi giá phá vỡ đỉnh trước đó (Swing High), xác nhận xu hướng tăng tiếp tục.

2.1.2.3. BOS hợp lệ

2.1.2.4. BOS không hợp lệ

2.2. #2 Impulse và Pull Back

2.2.1. Sóng đẩy - Impulse Move (Sóng chính)

2.2.2. Sóng hồi - Pull Back

2.2.2.1. Pull Back hợp lệ: là khi giá hồi lên phá đỉnh cây nến thấp nhất

2.2.2.1.1. Cây nên thấp nhất là giá màu vàng. Và chỉ cần nến vàng thứ 2 vượt qua râu nên nến vàng thứ 1 (khoanh đỏ) là hợp lệ

2.2.2.2. Pull Back không hợp lệ: Sóng hồi không phá được sóng Impulse

2.2.2.2.1. Cây nến giá thấp nhất là màu đen trong uptrend

2.2.2.3. Phải vẽ đúng Pull Back --> từ đó mới vẽ được cấu trúc thị trường - Market Structure --> mới có thể giao dịch có profit

2.2.2.4. Cách vẽ đơn giản nhất: Xác định nến cao nhất (râu cao nhất) --> sau đó tìm nến tiếp theo phá râu đó --> ra pull back

2.2.2.5. Cách vẽ đỉnh đáy

2.2.2.5.1. Luôn nối từ đáy - đỉnh

2.2.2.5.2. Đỉnh: trong 1 xu hướng tăng thì cây nến đỏ phải phá được râu nến

2.2.2.5.3. Đỉnh mới phải cao hơn đỉnh cũ - bằng cách dóng đường ngang sang

2.2.2.5.4. Trading Tips

2.2.2.5.5. Vinh - Cách vẽ đỉnh

3. top1tradingsmc

3.1. Tại sao lựa chọn SMC

3.1.1. https://www.youtube.com/shorts/kh_fQ4ub39s

3.1.2. Ưu điểm

3.1.2.1. SL thấp

3.1.2.2. Tối ưu Entry

3.1.2.3. Win Rate tốt

3.1.3. Nhược điểm: Phải kiên nhẫn chờ đợi - có ngày không có lệnh nào

3.1.4. 4 phần

3.1.4.1. #1 Market Structure

3.1.4.2. #2 Supply & Demand: Tìm được những điểm mà Big Boy gom hàng

3.1.4.3. #3 Entry

3.1.4.4. #4 Management: (4.1)Capital, (4.2)Risk (4.3)Command,

3.2. #1.1 - Market Structure - Cách xác định Đỉnh đáy

3.2.1. Đáy: Body nến ở rightside over râu trên của đáy

3.2.2. Đỉnh: Body 1 nến rightside phải over được râu dưới (vì trên thì k over)

3.2.3. https://www.youtube.com/shorts/zlqvLuy2nHU

3.3. #1.2 - Market Structure - Các loại cấu trúc

3.3.1. https://www.youtube.com/shorts/lCDa83TNKas

3.3.2. Có 3 loại cấu trúc gồm Uptrend, Downtrend và Sideway

3.3.2.1. Uptrend - Higher High và Higher Low

3.3.2.2. Downtrend - Lower High và Lower Low

3.3.2.3. Sideway - Chỉ có Swing High và Swing Low

3.3.3. Sóng to: gọi là sóng Swing - còn sóng bên trong gọi là sóng Internal

3.3.4. "Trend is friend"

3.3.4.1. Nếu xu hướng đang tăng tức là chờ điểm hồi để buy - không sell

3.3.4.2. 90% canh sell vì tâm lí nghĩ rằng tăng nhiều quá rồi sẽ giảm

3.3.4.3. https://www.youtube.com/shorts/KVuDsqDJLqo

3.4. #1.3 - Market Structure - Vùng Premium & Discount

3.4.1. https://www.youtube.com/shorts/vi7foSL28yo

3.4.2. Mua ở Discount + Bán ở Premium

3.5. #1.4 - Market Structure - Đỉnh đáy quan trọng

3.5.1. Major - gọi là đáy quan trọng: đáy này khó bị phá - nếu bị phá xu hướng sẽ chuyển từ tăng sang giảm - đổi chiều

3.5.2. Minor - gọi là đáy thanh khoản: dễ bị phá. Giá về đáy này thì khả năng xu hướng còn tiếp diễn

3.5.3. Đỉnh Minor bị phá

3.5.3.1. Tránh đặt SL ở đỉnh Minor (đỉnh khoanh màu đỏ) vì Minor dễ bị stop hunt

3.5.3.2. Vinh-FAQs: Tại sao không lấy đỉnh gần nhất (được tô màu vàng) ? Nếu lấy theo Gann Box đó thì đỉnh màu đỏ là đỉnh Major

3.5.4. URL #20 - Đáy Major vs Minor trong thực tế https://www.youtube.com/shorts/4pCiHO3ONCU

3.6. 1.5 - Market Structure - Xu hướng tiếp diễn BOS

3.6.1. URL 21 https://www.youtube.com/shorts/e9HLwOESVqA

3.6.2. Đặt lệnh

3.6.2.1. Khi có BOS tức là xu hướng được tiếp diễn - tức là body phá qua đỉnh cũ

3.6.2.2. Đợi giá hồi về đỉnh cũ thì đặt Entry. Ví dụ như hình

3.7. 1.6 - Market Structure - Đảo chiều xu hướng CHOCK

3.7.1. 2 loại Chock : Chock Major vs Chock Minor

3.7.2. Chock Minor thì không dẫn tới đảo chiều - chỉ là tín hiệu đầu tiên

3.7.3. Chock Major (BMS) là báo hiệu đảo chiều

3.7.4. Xem thêm ví dụ #23 https://www.youtube.com/shorts/gqg7dzEttyg

3.7.5. Chock: là thay đổi tính chất ngược với xu hướng hiện tại

3.7.5.1. Xem thêm URL https://www.youtube.com/watch?v=sSAGIzQAhuM

3.7.5.2. Trong Uptrend thì khi giá phá (thấp hơn) đáy cũ

3.7.6. 4 hành động giá BOS - CHOCH - BMS - SWEEP

3.7.6.1. URL #25 https://www.youtube.com/shorts/bLEqsVCT4Wg

3.7.6.2. BMS là choch major

3.7.6.3. Sweep là gì: Giá body vẫn nằm trong cấu trúc nhưng râu nến cắt qua vùng quan trọng / đáy quan trọng. Khi râu quét cả đáy --> phá cấu trúc

3.8. #1.7 - Market Structure - Order Flow (OF)

3.8.1. URL#28 https://www.youtube.com/shorts/65zeupzUa3A

3.8.2. Là những dòng lệnh tiếp diễn xu hướng đã được tạo ra trước đó

3.8.3. Xu hướng giảm

3.8.3.1. #1 Range - Tranh chấp: Sideway cho tới khi có 1 thân nến có body phá đáy.

3.8.3.2. #2 Initiation: Pha khởi xướng - chính là khi phá đáy trước - BOS ở hình

3.8.3.3. #3 Mitigate(Khai thác): Sau khi pha khởi xướng thường là hồi về

3.8.3.4. #4 Confirmation(Xác nhận): Khi phá qua đáy BOS lần 2 thì là xác nhận tín hiệu

3.8.3.5. Cách vào lệnh: Là đợi ở 4 confirm xong hồi về trên 50% rồi đăt lệnh Sell xuống

3.8.4. Xu hướng tăng

3.9. #1.8 - Market Structure - FAQs

3.9.1. BMS - Chock Major là gì

3.9.1.1. Chock nghĩa là điểm đảo chiều từ giảm sang tăng hoặc tăng sang giảm

3.9.1.2. Trước khi đảo chiều (ví dụ giảm sang tăng) thì đỉnh cũ - nếu là Major thì gọi là BMS - hay Chock Major

3.9.2. Liquidity - Choch Minor

3.9.3. Sweep

3.9.4. Đỉnh đáy có phải luôn cao nhất / thấp nhất không

3.10. #2.1 - Supply & Demand - 3 yếu tố tạo nên giá trị quan trọng

3.10.1. URL #29 https://www.youtube.com/shorts/nqiTvraUnuA

3.10.2. Supply vs Demand

3.10.3. Quan trọng là tìm ra vùng Demand / Supply mạnh - để vào lệnh. Phải có 3 điều kiện - Chưa clear lắm

3.10.3.1. dk1: Phải có BOS/CHOCH - phá đỉnh hoặc phá đáy

3.10.3.2. dk2: Có imbalance

3.10.3.3. dk3: Có thanh khoản

3.11. #2.2 - Supply & Demand - Cách loại Liquidity

3.11.1. Phải chú ý Liquidity vì (1)Đặt vào SL đáy đó (ví dụ Minor) sẽ dễ bị quét và bào mòn tài khoản (2)Có thể tìm những điểm SL hoặc Entry tốt hơn khi vào lệnh

3.11.2. Liquidity Minor #31 https://www.youtube.com/shorts/MEdWjUSFUvQ

3.11.2.1. SAI: Nhiều người đặt Entry ở đỉnh cũ - vẽ màu đỏ và SL ở đáy Minor --> dễ bị SL

3.11.2.2. ĐÚNG: Chờ giá về dưới đáy Major thì mới đặt mua --> (1)Điểm SL thấp và an toàn (2)R:R sẽ cao hơn

3.11.2.3. Thực tế: Đánh R:R 1:1 và Entry ở đáy xịn mới

3.11.3. Liquidity Trendline #32 https://www.youtube.com/shorts/C0sz96tBGOg

3.11.3.1. SAI: Nhiều người chọn điểm Trendline làm Entry và SL 1 khoản ở dưới

3.11.3.2. ĐÚNG: Chờ giá về tới đường Demand giá trị rồi hãy vào Entry. Lúc này có thể có 3R - Demand là 1 vùng và có thể vào ở điểm cao và SL điểm thấp. Vậy SL sẽ ngắn

3.12. #2.3 Supply & Demand - Order Block: 5 yếu tố để có 1 OB giá trị https://www.youtube.com/shorts/Gei_023zCpE

3.12.1. 1 - Phái đỉnh/đáy (BOS / CHOCK)

3.12.2. 2- Imbalance

3.12.3. 3- Có vùng thanh khoản Liquidity

3.12.4. 4 - Chưa khai thác: unmitigate

3.12.5. 5 - Sweep (nếu có càng tốt)

3.12.6. Ảnh minh họa

3.13. #2.4 Supply & Demand - Trade dựa vào OB #34 https://www.youtube.com/shorts/Rf1ydjHhC6g

3.13.1. Ví dụ trend đang tăng - luôn đánh thuận xu hướng thì OB chính là cây nến giảm cuối cùng trước khi giá tăng (cả râu)

3.13.2. Có thể chỉ thỏa mãn 3/5 hoặc 4/5 điều kiện là được

3.13.3. Trong ví dụ này thì là #1: Phải phá đỉnh, #2 tạo Imbalance, #3 unmitigate, #4 có vùng thanh khoản (nến sau quét nến trước - 1 dạng sweep)

3.13.4. Cách vào Entry (1)Đặt lệnh limit tại điểm vào OB (2)Theo dõi thì đợi đóng nến tạo đáy thì mới vào

3.14. Supply & Demand - FAQs

3.14.1. Imbalance là gì

3.15. #3.1 Entry - 2 phương pháp vào lệnh #35 https://www.youtube.com/shorts/fHQwMaOXoYE

3.15.1. 1 - Limit Entry: Đặt lệnh Limit tại vùng OB: Chỉ đánh thuận xu hướng + đã có thanh khoản ở vùng Minor rồi. Nhược điểm: dễ bị SL rồi mới TP

3.15.2. 2 - Confirmed Entry: Đợi tín hiệu có Choch / BMS ở khung nhỏ hơn để confirm rồi mới vào lệnh

3.16. 3.2 Entry - Vào lệnh 2 lần với Limit Entry #36 https://www.youtube.com/shorts/zAwtwI1GCZQ

3.16.1. #1 Đặt toàn bộ 20$ vào Limit Entry: Nếu khớp lệnh nhanh thì hoàn toàn có lợi vì mua được giá tốt. Ví dụ đánh lệnh 2R

3.16.2. #2 An toàn hơn: Ví dụ đánh khung lớn 15m thì đặt Limit với 10$, sau đó mở khung nhỏ hơn (1m) chờ xác nhận BMS thì đặt thêm 1 lệnh 10$ còn lại