1. Nước mềm
1.1. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+ và Mg2+
2. Nước cứng
2.1. Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
2.2. Phân loại
2.2.1. Nước cứng có tính cứng tạm thời
2.2.1.1. chứa các ion Ca2+, Mg2+ và HCO3-
2.2.1.2. gọi là nước cứng tạm thời vì khi đun sôi sẽ mất tính cứng
2.2.2. Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu
2.2.2.1. chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl- và SO42-
2.2.2.2. gọi là nước cứng vĩnh cửu vì khi đun sôi các muối này không bị phân hủy
2.2.3. Nước cứng có tính cứng toàn phần
2.2.3.1. bao gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu
2.2.3.2. chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl- và SO42-
2.3. Tác hại
2.3.1. Đun nước cứng lâu ngày trong nồi hơi, nồi sẽ bị phủ một lớp cặn làm hao tốn nhiên liệu, có thể gây nổ.
2.3.2. Các ống dẫn nước cứng lâu ngày bị đóng cặn, làm giảm lưu lượng của nước.
2.3.3. Quần áo giặt bằng nước cứng thì xà phòng không ra bọt, tốn xà phòng, quần áo chóng hư hỏng.
2.3.4. Pha trà bằng nước cứng sẽ làm giảm hương vị của trà. Nấu ăn bằng nước cứng sẽ làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị.
2.4. Cách làm mềm nước cứng
2.4.1. Nguyên tắc
2.4.1.1. làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng
2.4.2. Phương pháp
2.4.2.1. Phương pháp kết tủa
2.4.2.1.1. đun sôi làm mất tính cứng tạm thời
2.4.2.1.2. dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ làm mất tính cứng tạm thời
2.4.2.1.3. dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 làm mất tính cứng tạm thời, tính cứng vĩnh cửu và tính cứng toàn phần
2.4.2.2. Phương pháp trao đổi ion
2.4.2.2.1. dùng vật liệu polime có khả năng trao đổi cation (nhựa cationit)
2.4.2.2.2. làm giảm độ cứng vĩnh cửa lẫn độ cứng tạm thời