DIVINE PARIS

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
DIVINE PARIS by Mind Map: DIVINE PARIS

1. Nhu cầu của thị trường

1.1. Hầu hết tất vớ ở VN là xuất xứ Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc

1.2. Giá dao động từ 5k - 250k

1.3. Giá của D.P cao hơn hẳn so với thị trường

1.4. Chưa có thương hiệu nào về tất vớ ren gợi cảm.

2. 3. MESSAGE

2.1. Big Idea

2.2. Key Message

2.3. Slogan

3. 1.MARKET

3.1. Đối thủ

3.1.1. Format

3.1.1.1. quần tất Nhật Bản

3.1.1.2. Giá: dao động từ 100 - 348k

3.1.1.3. Truyền thông trên các kênh: facebook, web, thương mại điện tử, store

3.1.1.4. Không có câu chuyện truyền thông

3.1.2. H&M

3.1.2.1. Đặc điểm: Bao gồm tất ngắn, tất lửng và quần tất.

3.1.2.2. Giá: 150.000 - 450.000

3.1.2.3. Câu chuyện truyền thông: không có

3.1.2.4. Kênh truyền thông. phân phối bán hàng: Web, facebook, store

3.1.3. Canifa

3.1.3.1. Đặc điểm: Tất chân và quần tất

3.1.3.2. Giá: 50.000 - 300.000

3.1.3.3. Câu chuyện truyền thông: Không có

3.1.3.4. Kênh truyền thông. phân phối bán hàng: Web, facebook, store

3.2. SWOT

3.2.1. Strengths

3.2.1.1. Sản phẩm khác biệt, định hình theo phong cách riêng - tất vớ ren gợi cảm dành cho phụ nữ.

3.2.1.2. Sản phẩm được làm hoàn toàn bằng thủ công với những đường cắt tay bằng phẳng chứ không tròn như kiểu may công nghiệp.

3.2.1.3. Đã có showroom ở Diamond Plaza Hồ Chí Minh

3.2.1.3.1. Thương hiệu đã được khẳng định tại thị trường Châu u (Pháp, Mỹ, Nga,...)

3.2.2. Weaknesses

3.2.2.1. Chưa có đại diện tại Việt Nam.

3.2.2.2. Dòng sản phẩm tất vớ ren đa phần là các sản phẩm gợi cảm, họa tiết nổi bật, tính ứng dụng để sử dụng trong tất cả các tình huống giao tiếp chưa cao đặc biệt với môi trường thời trang chưa hoàn toàn cởi mở như ở Việt Nam.

3.2.3. Opportunities

3.2.3.1. Là một thương hiệu nổi bật trong thị trường tất vớ ren gợi cảm dành cho phụ nữ.

3.2.3.2. Chưa có thương hiệu nào chuyên về tất vớ ren gợi cảm tại Việt Nam

3.2.3.3. Xu hướng sính ngoại của người Việt.

3.2.3.4. Tâm lý sử dụng hàng hiệu để khẳng định đẳng cấp và gout thời trang của tầng lớp trung lưu ở Việt Nam.

3.2.4. Threats

3.2.4.1. Là thương hiệu mới tại Việt Nam.

3.2.4.2. Tất vớ ren gợi cảm xuất xứ Trung Quốc đa dạng mẫu mã, giá rẻ.

3.2.4.3. Sản phẩm tất da chân xách tay Hàn, Nhật chất lượng tốt đã tạo độ phủ thị trường trước đó và có giá cạnh tranh.

3.2.4.4. Khách hàng quen thuộc sản phẩm quần tất basic thường dùng, thói quen sử dụng sản phẩm tất gợi cảm, họa tiết chưa nhiều

4. 2. TARGET AUDIENCE

4.1. Nhân khẩu học

4.1.1. Giới tính: Nữ

4.1.2. Tuổi: 25 - 45 tuổi

4.1.3. Địa điểm: Sống tại các thành phố lớn của Việt Nam: Hà Nội, HCM...

4.1.4. Nghề nghiệp: Nhân viên công sở, ca sĩ, diễn viên...

4.1.5. Thu nhập tối thiểu: 10 triệu/tháng

4.2. Tính cách

4.2.1. Theo đuổi sexy, gợi cảm, trưởng thành và nữ tính

4.2.2. Mạnh mẽ, dám thể hiện bản thân, thích khoe body

4.2.3. Thích thể hiện đẳng cấp và phong cách của mình

4.3. Sở thích/Hành vi

4.3.1. Thích giao lưu, kết bạn

4.3.2. Đam mê thời trang: đọc tạp chí/xem show thời trang...

4.3.3. Thích làm đẹp

4.3.4. Thích mua sắm

4.3.5. Thích chăm sóc bản thân

4.4. Ảnh hưởng

4.4.1. Môi trường sống: Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp

4.4.2. Người mẫu, diễn viên, ca sĩ

4.4.3. Chồng, người yêu

4.4.4. Mạng xã hội

4.4.5. Xu hướng thời trang thê giới

5. 4. MKT STRATERY

5.1. Ngắn hạn đến hết năm 2018

5.1.1. Đẩy bán hàng (sỉ, lẻ)

5.1.1.1. Group Seeding

5.1.1.1.1. Liên kết với group BTAR VN

5.1.1.1.2. Seeding trong các group làm đẹp/thanh lý,..

5.1.1.1.3. Tạo nick clone

5.1.1.1.4. Sản xuất bài seeding

5.1.1.2. Tạo page vệ tinh

5.1.1.2.1. Minigame

5.1.1.2.2. Chương trình ưu đãi

5.1.1.2.3. Tạo lập

5.1.2. Launching

5.1.2.1. Pre-Launching

5.1.2.1.1. Báo giá

5.1.2.1.2. Lên ý tưởng, đề xuất phương án

5.1.2.1.3. Làm nội dung

5.1.2.1.4. Chuẩn bị tư liệu truyền thông

5.1.2.2. Launching

5.1.2.2.1. Event

5.1.2.2.2. Booking PR

5.1.2.2.3. Booking KOL, Celeb, Micro-Influencer, Influencer, Hot face review

5.1.2.2.4. Khai trương showroom

5.1.2.3. Push Marketing Online

5.1.2.3.1. Website

5.1.2.3.2. Fanpage

5.1.2.3.3. FB Ads

5.1.3. Xây dựng kế hoạch truyền thông

5.1.3.1. Online

5.1.3.1.1. Fanpage

5.1.3.1.2. Website

5.1.3.2. Offline

5.1.3.2.1. POSM

5.1.3.2.2. Banner

5.2. Xây dựng hệ thống đại lý bước đầu

5.2.1. Xây dựng chính sách/quy tắc đại lý

5.2.1.1. Quyền lợi của đại lý

5.2.1.2. Trách nhiệm của đại lý

5.2.1.3. Lưu ý những điều đại ý không đc làm

5.2.2. Xây dựng chính sách giá chiết khấu cho đại lý

5.2.2.1. Bảng hệ thống các mức chiết khấu

5.2.3. Xây dựng quy trình quản lý hệ thống đại lý

5.2.3.1. Phân bổ nhân sự đầu mối liên hệ với đại lý

5.2.3.2. Quy trình xử lý thông tin giữa đại lý - đầu mối - công ty mẹ

5.2.3.3. Các trường hợp xử lý vấn đề đại lý gặp phải

5.2.4. Ghi chú, quy định các mức chiết khấu

5.2.5. Chuẩn bị tài liệu cho đại lý

5.2.5.1. Bảng giá

5.2.5.2. Bản chính sách đại lý

5.2.5.3. Tài liệu đào tạo (nếu có)

5.2.5.4. Kho dữ liệu truyền thông dùng chung

5.2.5.4.1. Tài liệu về hình ảnh/video

5.2.5.4.2. Các bài PR báo chí

5.2.6. Đào tạo hệ thống đại lý

5.3. Sale kit

5.4. Dài hạn - năm 2019

5.4.1. KPIs

5.4.1.1. Tất = 10.000 sp

5.4.1.2. Đồ bơi = 5.000 sp

5.4.2. Quy chuẩn cách thức đặt hàng, nhập hàng, vận chuyển, bảo quản, lưu trữ

5.4.3. Quý 1/2019

5.4.3.1. Khai trương hệ thống showrroom (nếu có)

5.4.3.1.1. Showroom của đại lý

5.4.3.1.2. Showroom của công ty

5.4.3.2. Chuẩn bị KH push đồ bơi Hè 2019

5.4.3.2.1. Chuẩn bị BST đồ bơi Hè 2019

5.4.3.2.2. Chuẩn bị kế hoạch tổ chức Event

5.4.3.2.3. Push Ads

5.4.3.3. Chương trình ưu đãi nhân dịp đặc biệt

5.4.3.3.1. Tết 2019

5.4.3.3.2. Valentine 14/2 hoặc 8/3

5.4.4. Quý 2/2019

5.4.4.1. Push sale BST Hè

5.4.4.2. Chuẩn bị cho bộ sưu tập Thu Đông 2019

5.4.5. Quý 3/2019

5.4.5.1. Ra mắt BST Thu - Đông

5.4.6. Quý 4/2019

5.4.6.1. Push sale

5.4.6.1.1. BST Thu Đông 2019

5.4.6.1.2. SALE cuối năm, Black Friday, ....

5.4.6.2. Chuẩn bị ra mắt BST Xuân Hè 2020

5.5. Tiếp tục tuyển đại lý

5.5.1. Đại lý cấp 1

5.5.1.1. Tuyển mới số lượng bao nhiêu? KPIs

5.5.1.2. Đào tạo đại lý đã đăng ký trước đó mà chưa mở Showroom, chưa bán hàng

5.5.2. Đại lý cấp 2

5.5.2.1. Cơ chế tuyển của đại lý cấp 1 thế nào?

5.5.2.2. Cty tổng có cần hỗ trợ đào tạo hay hỗ trợ hàng hóa không?

5.5.2.3. Hoạt động có hiệu quả không? Có đội ngũ CTV không?

6. 5. SALE STRATERY

6.1. Kênh Bán lẻ

6.1.1. Fanpage

6.1.2. Group Seeding

6.1.3. Showroom

6.1.4. Shop in shop

6.1.5. Store Resort

6.2. Kênh Bán buôn

6.2.1. Cắt line

6.2.2. Đại lý phân phối và độc quyền

7. 7. FINANCE

7.1. Dự toán chi phí

7.2. Quản lý dòng tiền

8. 6. PRICE POLICY

8.1. Quy định đại lý

8.1.1. Đại lý độc quyền tỉnh

8.1.1.1. Trách nhiệm

8.1.1.2. Quyền lợi

8.1.1.3. Lưu ý

8.1.2. Đại lý phân phối

8.1.2.1. Trách nhiệm

8.1.2.2. Quyền lợi

8.1.2.3. Lưu ý

8.1.3. Đại lý độc quyền cắt line

8.1.3.1. Trách nhiệm

8.1.3.2. Quyền lợi

8.1.3.3. Lưu ý

8.2. Thông tin đặt hàng

8.2.1. Hình thức thanh toán

8.2.1.1. Chuyển khoản *

8.2.1.2. Tiền mặt (Không ưu tiên)

8.2.2. Thông tin thanh toán

8.2.3. Lưu ý khi thanh toán: hóa đơn đỏ hay thưởng, lấy VAT hay ko VAT

8.3. Chính sách chiết khấu và giá