1. OSI: Open Systems Interconnection
1.1. Mô hình hệ điều hành có 7 layer(Từ dưới đếm lên)
1.1.1. -Physical layer
1.1.1.1. kết nối các thiết bị truyền như Ethernet cable,hubs {lỗ cắm dây mạng} ,repeaters {khuếch đại} ; sử dụng tần số của điện áp và radio để truyền dữ liệu.
1.1.1.2. Định dạng : bits
1.1.1.3. Giao thức : ethernet, token ring
1.1.2. -Data link layer
1.1.2.1. Chia làm 2 tầng con: MAC(Media Access Control) layer và LLC(Logical Link Control ) layer
1.1.2.2. kiểm soát và xác định địa chỉ vật lý, kiểm soát lỗi của physical layer nếu bị rớt mạng thì nó sẽ nhắc để kết nối lại
1.1.2.3. Định dạng : frame
1.1.2.4. Giao thức : ethernet, atm
1.1.2.5. Thiết bị : : switch, bridge
1.1.3. -Network layer
1.1.3.1. Logical path tạo đường đi để truyền dữ liệu từ máy này sang máy khác và định tuyến(routing) vào các thiết bị
1.1.3.2. Có 3 chức năng chính: Địa chỉ hóa(Addressing); định tuyến(Routing) ;tống gói tin đi(Forwarding)
1.1.3.3. Định dạng : packet
1.1.3.4. Thiết bị : router
1.1.3.5. Giao thức : IP, ICMP, IPX,RIP,OSPF,AppleTalk
1.1.4. -Transport layer
1.1.4.1. Chức năng: Kết nối, chuyển dữ liệu người dùng tại đầu cuối, xác định Protocol để truyền dữ liệu , xác định Port , chịu trách nhiệm sửa lỗi Đơn vị dữ liệu: Segments Protocol: TCP , UDP , SPX
1.1.5. -Session layer
1.1.5.1. Chức năng: tầng phiên, thiết lập kết nối và đáp ứng yêu cầu giữa tầng vận chuyển ( transport ) và tầng trình bày (presentation) , làm việc với Protocol Protocol: winsock , Apple talk ,Socket Đơn vị dữ liệu : Data
1.1.6. -Presentation layer
1.1.6.1. Chức năng: là tầng trình bày, đóng gói mã hóa ảnh video JPG, Audio Protocol: JPEG , GIF , MPEG Đơn vị dữ liệu : Data
1.1.7. -Application layer
1.1.7.1. Chức năng: Cung cấp phương tiện cho người dùng truy cập các thông tin và dữ liệu trên mạng. Protocol : HTTP ,FTP , SMTP Đơn vị dữ liệu : Data
1.1.8. PDU ( Protocol Data Unit ) dùng để mô tả dữ liệu khi nó di chuyển từ một lớp này sang một lớp khác trong mô hình OSI
1.1.8.1. -Physical layer : Bits -Data Link layer : Frame -Network layer : Packet -Transport: Segment -Session, Presentation, Application: Data
2. TCP/IP Reference Model là mô hình được sử dụng rộng rãi nhất do tính đơn giản của nó. Transmission Control Protocol (TCP) là một giao thức mạng máy tính giống như giao thức Internet xác định một bộ quy tắc để điều chỉnh liên lạc giữa các thiết bị được kết nối trên Internet
2.1. TCP transport thường được sử dụng để truyền dữ liệu qua các mạng IP
2.2. TCP/IP suite of protocols(Bộ giao thức TCP / IP) bao gồm TCP, IP, UDP, ARP, DNS, HTTP và ICMP
2.3. TCP/IP Reference Model có 4 tầng trái ngược so với 7 tầng của mô hình OSI. Mỗi tầng là tương ứng với 1 hoặc 2 tầng của mô hình OSI
2.3.1. -Application layer
2.3.1.1. Tầng này làm cho các dịch vụ của các tầng khác có thể hoạt động thông qua các ứng dụng mà mọi người đều có thể sử dụng
2.3.1.2. Tầng này sử dụng các giao thức như HTTP, FTP, SMTP, Telnet, DNS
2.3.1.3. Tương ứng với các tầng còn lại của mô hình OSI
2.3.2. -Transport layer
2.3.2.1. Tầng này cung cấp thông tin "end-to-end" để đảm bảo các gói đến theo thứ tự và không gặp bất kì lỗi nào
2.3.2.2. Tầng này sử dụng TCP và UDP làm giao thức chính của nó
2.3.2.3. Tương ứng với tầng Transport của mô hình OSI và có một số chức năng của tầng Session
2.3.3. -Internet layer
2.3.3.1. chịu trách nhiệm chấp nhận, định tuyến và cung cấp các gói data(dữ liệu)
2.3.3.2. Các giao thức chính của tầng này là IP,ARP,ICMP và IGMP
2.3.3.3. Tương ứng với tầng Network của mô hình OSI
2.3.4. -Network Interface layer
2.3.4.1. chịu trách nhiệm chuyển các gói TCP / IP
2.3.4.2. TCP / IP có thể truyền dữ liệu bất kể phương thức truy cập mạng, định dạng khung hoặc phương tiện
2.3.4.3. Có thể làm việc với LAN technologies ( Ethernet, Token Rinh, FDDI) và WAN technologies (X.25, frame relay)
2.3.4.4. tương ứng với 2 tầng Physical và Data Link layer của mô hình OSI
3. Tranmission Media
3.1. Digital sẽ truyền nhanh hơn Analog
3.2. Cáp đồng trục ( Coaxial cables )
3.2.1. Được sử dụng trong việc truyền tải âm thanh, video và thông tin liên lạc
3.2.2. Cáp này có băng thông cao và truyền tải lớn hơn
3.3. Cáp xoắn ( Twisted cables )
3.3.1. Là một phương tiện truyền thông rất quan trọng của mạng. Nó có thể được sử dụng để liên lạc qua điện thoại và mạng Ethernet cáp
3.3.1.1. UTP ( Unshieled Twisted Pair ) - lắp đặt đơn giản, rẻ tiền - CAT5e: loại phổ biến nhất - chống nhiễu thấp
3.3.1.2. STP ( Shielded Twisted Pair ) - chống nhiễu cao - mắc tiền
3.4. Cáp quang ( Fiber optic cables )
3.4.1. Cáp quang đơn mode
3.4.2. Cáp quang Multimode
4. Network là kết nối của nhiều máy tính
5. Có 5 kiểu mô hình Network
5.1. LAN (Local Area Network):Mạng nội bộ
5.2. CAN (Controller Area Network):LAN nhưng với quy mô lớn hơn
5.3. MAN (Metropolitan Area Network):Mạng đô thị
5.4. WAN (Wide Area Network):Mạng diện rộng
5.5. PAN (Personal Area Network):Mạng cá nhân
6. Có 2 kiểu mô hình Network
6.1. Peer-to-Peer Networks là mạng ngang hàng
6.2. Client Sever là mạng thông qua 1 máy sever
7. Network Divice
7.1. Bridge : Là một thiết bị nối mạng máy tính tạo ra một mạng đơn kết hợp từ nhiều mạng thông tin liên lạc hoặc nhiều Segment mạng
7.2. Switch: Hay còn gọi là thiết bị chuyển mạch, là một thiết bị dùng để kết nối các đoạn mạng với nhau theo mô hình mạng hình sao
7.3. GateWay: Là một nút mạng được trang bị để giao tiếp với các mạng dùng những chuẩn giao tiếp khác.
7.4. Router: Hay thiết bị định tuyến hoặc bộ định tuyến, là một thiết bị mạng máy tính dùng để chuyển các gói dữ liệu qua một liên kết mạng và đến các đầu cuối, thông qua một tiến trình được gọi là định tuyến
7.5. NIC: Là một bản mạch cung cấp khả năng truyền thông mạng cho một máy tính
7.6. Modem
7.7. Hub
7.8. Repeater
7.9. dây mạng và đầu cáp ( connector)
8. IP Address
8.1. IPV4
8.1.1. Chủ yếu dùng 32 bit .biểu thị bằng số thập phân
8.1.2. Có 5 lớp: -A (1-126)VD: 15.25.45.60 255 . 0 . 0 . 0 -B (128-191)VD: 129.57.87.156 255 . 255 . 0 . 0 -C (192-223)VD: 192.168.30.98 255 . 255 . 255 . 0 -D ( 224-239) -E (240-255)
8.2. IPV6
8.3. Subnet Mask
9. Troublr Shoot
9.1. 1-3: tranceiver( truyền) 2-6: receiver ( nhận) 4,5,7,8 : anti noise ( chống nhiễu)
9.2. Các quy tắc khi bấm chuẩn B
9.2.1. từ trái sang phải là cam- xanh dương- xanh lục - nâu
9.2.2. từ phải sang trái màu trước sọc sau
9.2.3. lục ôm dương