1. Các hệ thống không khí+điều hòa không khí
1.1. Các loại siêu vi và vi trùng
1.1.1. Tình trạng viêm đường thở
1.1.2. Viêm phổi
2. Bộ vải giường: drap, chăn , ga giường, nệm gối..v...v...
2.1. Mạt bụi
2.1.1. Nặng thêm triệu chứng hen hoặc dị ứng
3. Hóa chất gia dụng: hóa chất lau chùi, làm mát không khí, diệt côn trùng..v..v...
3.1. Các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi Các chất độc hại
3.1.1. Khó thở
3.1.2. Tình trạng ngộ độc
3.1.3. Triệu chứng hen nặng thêm
4. Thú nuôi trong nhà: chó, mèo, chim..v...v...
4.1. Các chất dị nguyên Các bệnh lây truyền qua động vật nuôi
4.1.1. Dị ứng thú nuôi nhà
5. Hệ thống nấu nướng+sưởi ấm không thông khí: cây nến, bếp lò, lò sưởi, khu đốt lửa
5.1. Các hạt bụi (bụi nhỏ+chất dơ trong không khí) Các khí thải (khí CO, N2, Oxit)
5.1.1. Tử vong + ngộ độc CO
5.1.2. Ung thư phổi
6. Hút thuốc trong nhà: thuốc lá, xì gà, tẩu
6.1. Khói thuốc lá trong môi trường
6.1.1. Tăng nguy cơ các triệu chứng
6.1.2. Giảm chức năng phổi
6.1.3. trạng thái kích thích mũi và họng
6.1.4. Ung thư phổi
7. Vật liệu xây dựng: cách nhiệt, cách âm, nhựa, keo, ván ép, vật liệu lợp nóc+sàn...v...v...
7.1. Amiang (là 1 vấn đề nếu VL có chứa amiang bị hư hoại hoặc rã theo tuổi) Sợi composite (có thể phát tán các loại sợi nếu nó vỡ do lâu năm hoặc thiệt hại do nước, khi cắt tỉa, cắt nhỏ..v..v.... Các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi và bán bay hơi (VOC và S-VOC), bao gồm cả formaldehyde.
7.1.1. Bệnh do amiăng (sẹo của mô phổi) Ung thư phổi U trung biểu mô (một loại ung thư ít gặp)
7.1.2. Những sợi lớn hơn gây kích thích mũi họng
7.1.3. Khó thở Ung thư phổi và mũi hầu
8. Thiệt hại do ẩm mốc
8.1. Mốc Mạt bụi Chất radon (Rn)
8.1.1. Các phản ứng dị ứng
8.1.2. Nặng thêm các triệu chứng hen
8.1.3. Ung thư phổi (ở châu Âu, radon trong nhà chiếm khoảng 9% tổng số ca tử vong do ung thư phổi và nguy cơ này tăng lên đáng kể khi kết hợp với hút thuốc lá)