1. KẾ HOẠCH VUI CHƠI NĂM
1.1. MỤC TIÊU
1.1.1. - Thỏa mãn nhu cầu được chơi của trẻ - Trẻ được vui chơi tự do ( chọn đồ chơi, rủ bạn lập nhóm chơi, tổ chức trò chơi theo ý thích) - Phát triển tòan diện cho trẻ về các mặt : nhận thức, tình cảm quan hệ xã hội, giao tiếp, ngôn ngữ, thể chất, thẩm mỹ...Đặc biệt phát triển tốt khả năng tư duy, tưởng tượng, sáng tạo....cho trẻ - Phát triển vận động tinh, vận động thô - Góp phần hình thành nhân cách, giáo dục đạo đức, kỹ năng sốngcho trẻ: tính tự lực, kiềm chế, biết chia sẻ, hợp tác, thỏa thuận,...........
1.2. TRÒ CHƠI SÁNG TẠO
1.2.1. Trò chơi xây dựng
1.2.1.1. Các mặt phát triển và những biểu hiện liên quan
1.2.1.2. Biện pháp
1.2.1.2.1. - Xây dựng môi trường đồ chơi. - Tham gia vào trò chơi cùng trẻ. - Tổ chức chơi tập. - Trao dồi vốn sống cho trẻ: + Quan sát. + Xem video. + Xem tranh, ảnh. + Xem mô hình + Qua các câu chuyện.
1.2.1.3. Đồ dùng đồ chơi
1.2.1.3.1. 1. Đồ chơi - vật liệu xây dựng: - Bộ đồ chơi xây dựng - Bộ đồ chơi lắp ráp - Đất nặn - cây que - đũa tre - Một số NVL thiên nhiên. 2. Đồ chơi - phụ liệu: - Lon sữa, - Phương tiện giao thông: xe, đường ray - Cây cối, hoa... 3. Đồ chơi - vật liệu mở: - Hộp thuốc - Hộp bánh - Các loại vỏ hộp sữa… - Lõi chỉ. - Ly giấy - Nắp nhựa. - Lon sữa - Lõi chỉ - Gỗ vụn
1.2.2. Trò chơi giả bộ có cốt chuyện
1.2.2.1. Các mặt phát triển và những biểu hiện liên quan
1.2.2.2. Biện pháp
1.2.2.2.1. - Xây dựng môi trường đồ chơi. - Tham gia vào trò chơi cùng trẻ. - Tổ chức chơi tập. - Trao dồi vốn sống cho trẻ: + Quan sát. + Xem video. + Xem tranh, ảnh. + Xem mô hình + Qua các câu chuyện.
1.2.2.3. Đồ dùng đồ chơi
1.3. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT
1.3.1. Các mặt phát triển và những biểu hiện liên quan
1.3.2. Môi trường đồ chơi
1.3.2.1. - Cờ phát triển nhận thức,trí nhớ, ngôn ngữ, tưởng tượng, so sánh, phân loại, xếp theo quy luật... - Các bộ cờ chữ viết - Nguyên vật liệu tạo hình: Bút màu, màu nước, đất nặn, kim sa,vỏ trứng, lá cây, dây ..... - Đồ chơi âm nhạc, máy cassetse, băng đĩa nhạc Các loại con rối - Sân rộng, sạch, an tòan, thoáng mát - Bóng , banh nỉ,đũa, sỏi màu, bi, rổ bóng, khăn voan, cờ, giẻ... - Mũ các nhân vật : thỏ, cáo, cá sấu, chim....
1.3.3. Biện pháp
1.3.3.1. - Cho trẻ đoán cách chơi, luật chơi của trò chơi -Kiểm tra đồ chơi an toàn, đủ cho trẻ chơi và chỗ chơi an toàn - Giới thiệu cách chơi, luật chơi đối với trò chơi mới (nếu trẻ lúng túng) -Để trẻ tự chủ động bày cách chơi cùng nhau, phối hợp cùng bạn khi chơi, tuân thủ luật chơi -Khen ngợi kịp thời khi trẻ có sáng kiến -Thường xuyên quan sát và nhắc nhở trẻ chơi đúng như thỏa thuận, biết nhường nhịn bạn
1.3.4. Trò chơi học tập
1.3.4.1. TC phát triển ngôn ngữ-trí nhớ:
1.3.4.1.1. 1/ Bé nào đếm giỏi 2/ Phân loại đồ dùng đồ chơi 3/ Đoán xem đó là ai? 4/ Cái gì biến mất 5/ Bịt mắt nghe tiếng 6/ Cửa hàng bán hoa 8 / Thêm ,bớt vật gì 9/ Cánh cửa kì diệu 10/ Thi nói nhanh. 11/ Ai nói đúng 12/ Chơi xổ số 13/ Người đưa thư 14/ Ai giỏi nhất 15/ Người chăn nuôi giỏi. 17/ về đúng nhà của mình. 18/ Tìm bạn 19/ Tặng quà cho bạn. 20/ Thi xem ai nói đúng 21/ Thử tài của bé 22/ Ai đoán trúng
1.3.4.2. - Các TC ứng dụng từ các phần mềm : TC Kidsmart + TC Quả táo mầu nhiệm:
1.3.4.2.1. ã TC Kidsmart : 1/ Ai giỏi hơn 2/ Đoàn tàu vui tính 3/ Bé dẫn kiến tìm mồi 4/ Người bạn ngộ nghĩnh 5/ Ngôi nhà không gian ã TC Quả táo mầu nhiệm 1/ Bé sáng tạo 2/ Bạn tôi đâu rồi 3/ Có cặp có đôi 4/ Tên của tôi- tên của bạn 5/ Bé vui học đếm 6/ Bước chân vui học 7/ Thử tài bé nhớ hay 8/ Hãy xếp theo quy luật 9/ Hãy chọn đúng hình ( theo quy luật xuất hiện)
1.3.4.3. - TC Âm nhạc: Hát, múa, VĐ.....theo ý thích - TC Tạo hình: Vẽ, nặn,xé,cắt dán,khảm tranh,gấp,xếp hình, làm đồ chơi,làm rối kể chuyện.......theo ý thích - Chơi với sách, làm Album -.Làm chuyện tranh...........................
1.3.5. TC : Vận động- Dân gian
1.3.5.1. Trò chơi dân gian
1.3.5.1.1. 1/ Bé nào đếm giỏi 2/ Phân loại đồ dùng đồ chơi 3/ Đoán xem đó là ai? 4/ Cái gì biến mất 5/ Bịt mắt nghe tiếng 6/ Cửa hàng bán hoa 8 / Thêm ,bớt vật gì 9/ Cánh cửa kì diệu 10/ Thi nói nhanh. 11/ Ai nói đúng 12/ Chơi xổ số 13/ Người đưa thư 14/ Ai giỏi nhất 15/ Người chăn nuôi giỏi. 17/ về đúng nhà của mình. 18/ Tìm bạn 19/ Tặng quà cho bạn. 20/ Thi xem ai nói đúng 21/ Thử tài của bé 22/ Ai đoán trúng
1.3.5.2. Trò chơi vận động
1.3.5.2.1. 1/ Tung , đập bóng 2/ Thuyền vào bến 3/ Chuyền bóng 4/ Về đúng nhà 5/ Trời mưa 6/ Ai đi nhanh hơn 7/ Bé thi chạy nhanh, chậm 8/ Trèo thang 9/ Làm chú bộ đội (trườn sấp) 10/ Bật sâu, bật xa 11/ Ai khéo hơn (đi thăng bằng trên ghế-đội túi cát ; đi trên ván dốc, đi nối gót) 12/ Chạy dích dắc 13/ Bò chui qua cổng 14/ Nhảy bật tách khép chân 15/ Bật liên tục vào vòng, qua CNV 16/ Nhảy cao đập bóng 17/ Bánh xe quay 18/ Đàn chuột con 19/ Cáo và thỏ 20/ Cho thỏ ăn?
2. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM
2.1. Tháng 9: Màu đỏ Tháng 10: Màu Cam Tháng 11: Màu vàng Tháng 12: Màu Xanh Dương Tháng 1: Màu xanh da trời. Tháng 2: Màu Xanh lá cây Tháng 3: Màu tím. Tháng 4: Màu hồng Tháng 5: Màu nâu
2.2. QUY ƯỚC MÀU CÁC THÁNG
2.3. THỂ CHẤT
2.3.1. MỤC TIÊU: - Khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. - Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế. - Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian. - Có kĩ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay. - Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khoẻ. Có một số thói quen, kĩ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khoẻ và đảm bảo sự an toàn của bản thân.
2.4. KỸ NĂNG XÃ HỘI
2.4.1. MỤC TIÊU: - Có ý thức về bản thân. - Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh. - Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực. - Có một số kĩ năng sống: tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ. Thực hiện một số qui tắc, qui định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.
2.5. NGÔN NGỮ
2.5.1. MỤC TIÊU: - Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày. - Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…). - Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hoá trong cuộc sống hàng ngày. - Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện. - Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi. .
2.6. THẨM MĨ
2.6.1. NHẬN THỨC
2.6.1.1. MỤC TIÊU: - Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc (nghe, hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình). - Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình). - Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình).
2.6.1.2. MỤC TIÊU: - Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh. - Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định. - Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau. - Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói...) với ngôn ngữ nói là chủ yếu. Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán.
3. Untitled
4. Untitled
5. Untitled
6. Untitled
7. Untitled
8. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC-ĐẠI DỤC
8.1. TÌNH HÌNH LỚP
8.1.1. Giáo viên
8.1.1.1. NGUYỄN THỊ SINH
8.1.1.2. DƯƠNG THỊ TUYỀN
8.1.2. Trẻ
8.1.2.1. Untitled
8.1.2.1.1. Sĩ số: 20 bé -> Nam 10: ; Nữ 10: Trẻ cũ: 15 Trẻ mới: 5
8.1.3. Phân loại sức khỏe đầu năm
8.1.3.1. Kênh A: 20 cháu
8.1.3.2. Béo phì: 0
8.1.3.3. Dư cân:
8.1.3.4. Suy DD - CC:
8.1.4. Thuận lợi
8.1.4.1. - Lớp thoáng mát, Các trang thiết bị đầy đủ, hiện đại đáp ứng yêu cầu nuôi dạy trẻ: như đàn, máy tính, đầu đĩa... - BGH luôn quan tâm đến việc bồi dưỡng CM và tạo điều kiện cho GV được học tập nâng cao trình độ và tay nghề. - Cả 2 GV đều yêu trẻ, có tinh thần trách nhiệm trong việc chăm sóc giáo dục trẻ. -Đa số cháu đã học lớp mầm và chồi tại trường, nên có thói quen nề nếp tốt trong các hoạt động, khỏe mạnh, khả năng nhận thức tương đối tốt. - Đa số phụ huynh nhiệt tình phối hợp trong công tác giáo dục trẻ.
8.1.5. Khó khăn
8.1.5.1. - Lớp còn có nhiều cháu hiếu động nên giờ học còn ồn. các cháu chưa vào nề nếp. - Đa số các cháu còn nhút nhát, chưa mạnh dạn tham gia phát biểu trong giờ học. - Các cháu đi học chua đúng giờ, nhiều cháu chưa nhận đúng ký hiệu còn lấy nhầm đồ của bạn.
8.1.5.1.1. Untitled
8.1.6. Biện pháp