Chương 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Chương 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ by Mind Map: Chương 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

1. III. NHÀ NƯỚC VÀ CM XÃ HỘI

1.1. 1. Nhà nước

1.1.1. a. Nguồn gốc

1.1.1.1. Nguyên nhân sâu xa

1.1.1.2. Nguyên nhân trực tiếp

1.1.2. b. Bản chất

1.1.2.1. là một tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của giai cấp khác.

1.1.3. c. Đặc trưng

1.1.3.1. Quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định

1.1.3.2. Có hệ thống các cơ quan quyền lực mang tính cưỡng chế

1.1.3.3. Có hệ thống thuế khoá

1.1.4. d.Chức năng

1.1.4.1. Thống trị chính trị và xã hội

1.1.5. e. Các kiểu và hình thức nhà nước

1.1.5.1. • Kiểu nhà nước: - Kiểu nhà nước cơ bản: + Nhà nước chiếm hữu nô lệ + Nhà nước phong kiến + Nhà nước tư sản - Kiểu nhà nước đặc biệt: nhà nước vô sản. • Hình thức: - Khái niệm - Các phương diện tiếp cận: + Hình thức chính thể: . Nhà nước chiếm hữu nô lệ: --> quân chủ --> CH quý tộc, CH dân chủ . Nhà nước phong kiến: --> QC chuyên chế, QC hạn chế --> QC phân quyền, QC tập quyền --> Cộng hoà phong kiến . Nhà nước tư sản: --> QC lập hiến --> Cộng hoà đại nghị --> Cộng hoà tổng thống . Nhà nước vô sản --> Công xã --> Xô viết --> Cộng hoà dân chủ nhân dân ==> chức năng nhà nước vô sản: - > Tổ chức xây dựng - > Trấn áp + Cấu trúc lãnh thổ

1.2. 2. Cách mạng xã hội

1.2.1. a. Nguồn gốc:

1.2.1.1. - Nguyên nhân sâu xa - Nguyên nhân trực tiếp

1.2.2. b. Bản chất:

1.2.2.1. - Là sự thay đổi căn bản về chất toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội - Là cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền, thiết lập một chính quyền mới tiến bộ hơn. - Là đỉnh cao của đấu tranh giai cấp

1.2.3. c. Phương pháp cách mạng

1.2.3.1. - Phương pháp CM bạo lực là hình thức CM khá phổ biến - Phương pháp hoà bình cũng là một phương pháp CM để giành chính quyền

1.2.4. d.Vấn đề CM xã hội trên thế giới hiện nay

2. IV. Ý THỨC XÃ HỘI

2.1. 1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội

2.1.1. a. Khái niệm tồn tại xã hội

2.1.1.1. là khái niệm Triết học dùng để chỉ toàn bộ những sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội trong những giai đoạn lịch sử nhất định.

2.1.2. b. Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội

2.1.2.1. -phương thức sản xuất vật chất -điều kiện tự nhiên địa Lý -dân số và mật độ dân số

2.2. 2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội

2.2.1. a. Khái niệm

2.2.1.1. ý thức xã hội là khái niệm Triết học dùng để chỉ các mặt các bộ phận khác nhau của lĩnh vực tinh thần xã hội như quan điểm tư tưởng tình cảm tâm trạng truyền thống của cộng đồng xã hội

2.2.2. b. Kết cấu của ý thức xã hội:

2.2.2.1. -tâm lý xã hội -hệ tư tưởng - ý thức xã hội thông thường. -ý thức xã hội lý luận

2.2.3. c. tính giai cấp của ý thức xã hội: biểu hiện cả ở tâm lý xã hội lớn ở hệ tư tưởng

2.2.4. d. Mối quan hệ biện chứng giữa tư tưởng xã hội và ý thức xã hội

2.2.5. e. Các hình thái của ý thức xã hội

2.2.5.1. -ý thức chính trị -ý thức pháp quyền - ý thức đạo đức -ý thức thẩm mỹ - ý thức khoa học -ý thức tôn giáo - ý thức triết học

2.2.6. g. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội:

2.2.6.1. - thường lạc hậu - có thể vượt trước - có tính kế thừa - tác động qua lại giữa các hình thái - tác động trở lại tư tưởng xã hội

3. V. TRIÊT HỌC VỀ CON NGƯỜI

3.1. 1. Khái lược các quan điểm triết học về con người trong lịch sử triết học

3.1.1. a. Quan điểm về con người trong triết học phương Đông

3.1.2. b. Quan điểm về con người trong triết học phương Tây

3.2. 2. Quan điểm về con người trong triết học Mac Lênin

3.2.1. a. Khái niệm và bản chất con người

3.2.1.1. - Là thực thể sinh học - xã hội - Là sản phẩm của lịch sử và con người - Vừa là chủ thể, vừa là sản phẩm của lịch sử - Bản chất con người là tổng hoà các quan hệ xã hội.

3.2.2. b. Hiện tượng tha hoá và vấn đề giải phóng con người

3.2.2.1. - Hiện tượng tha hoá là lao động của con người bị tha hoá - Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội khỏi ách bóc lột là tư tưởng căn bản, cốt lõi - Sự phát triển tự do mỗi người là điều kiện cho sự phát triển của tất cả mọi người.

3.3. 3. Quan điểm triết học Mác về quan hệ cá nhân - xã hội, về vai trò của nhân dân - lãnh tụ trong lịch sử

3.3.1. - Mối quan hệ giữa: cá nhân <==> xã hội - Mối quan hệ giữa: quần chúng nhân dân <==> cá nhân lãnh tụ

3.4. 4. Vấn đề về con người trong sự nghiệp CM ở Việt Nam

3.4.1. -Cơ sở giải quyết vấn đề con người ở Việt Nam: + Dựa trên lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin + Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người + Quan điểm của Đảng ta

4. I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI

4.1. 1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội

4.1.1. Sản xuất vật chất là hoạt đông của con người khi họ sử dụng các công cụ lao động tác động trực tiếp ( hoặc gián tiếp) vào đối tượng lao động nhằm cải biến các dạng vật chất của tự nhiên để tạo ra cái cần thiết mà trong tự nhiên không có để đáp ứng yêu cầu của con người

4.1.2. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội loài người

4.1.3. Sự sản xuất xã hội tức là sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực, bao gồm 3 phương diện không tách rời nhau là sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người

4.1.4. Nguyên lý về vai trò của sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội

4.2. 2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

4.2.1. a. Phương thức sản xuất

4.2.1.1. Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người

4.2.1.2. Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất để tạo ra sức sản xuất và năng lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội

4.2.1.2.1. Người lao động là con người có tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng lao động và năng lực sáng tạo nhất định trong quá trình sản xuất của xã hội

4.2.1.2.2. Tư liệu lao động là điều kiện vật chất cần thiết để tổ chức sản xuất bao gồm tư tư liệu lao động và đối tượng lao động

4.2.1.3. Quan hệ sản xuất là tổng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người trong quá trình sản xuất vật chất

4.2.2. b. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

4.2.2.1. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là 2 mặt của 1 phương thức sản xuất có tác động biện chứng

4.2.2.2. Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất

4.2.2.3. Quan hệ sản xuất tác động trở lại đối với lực lượng sản xuất

4.2.2.4. Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất

4.3. 3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thường tầng của xã hội

4.3.1. a. Khái niệm

4.3.1.1. Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó

4.3.1.2. Kiến trúc thượng tầng là sự phản ánh cơ sở hạ tầng, do cơ sở hạ tầng quyết định nhưng có sự tác động trở lại to lớn đối với kiến trúc thượng tầng. Bởi vì kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối so với cơ sở hạ tầng.

4.3.2. b. Quy luật

4.3.2.1. Thức chất của vai trò kiến trúc thượng tầng là vai trò hoạt động tự giác tích cực của các giai cấp, đảng phái vì lời ích kinh tế sống còn của mình.

4.4. 4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là 1 quá trình lịch sử - tự nhiên

4.4.1. a. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội

4.4.1.1. Hình thái kinh tế- xã hội là một phạm trù cơ bản của chủ nghĩa duy vật sử dụng để chỉ xã hội ở từng nấc thang lịch sử nhất định với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và một kiến trúc thượng tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy

4.4.2. b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người

4.4.2.1. Lực lượng sản xuất là nền tảng vật chất của xã hội, tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau, yếu tố xét đến cùng quyết định sự vận động, phát biểu của hình thái kinh tế - xã hội.

4.4.2.2. Quan hệ sản xuất là quan hệ khách quan, cơ bản, chi phối và quyết định mọi quan hệ xã hội, đồng thời là tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt bản chất các chế độ xã hội khác nhau.

4.4.2.3. Kiến trúc thượng tầng là sự thể hiện các mối quan hệ giữa người với người trong lĩnh vực tinh thần, tiêu biểu cho bộ mặt tinh thần của đời sống xã hội.

4.4.3. c. Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách mạng

4.4.3.1. Đây cũng là cơ sở khoa học và cách mạng trong cuộc đấu tranh tư tưởng chống lại các quan điểm phiến diện, sai lầm, phản động hòng phủ nhận mục tiêu, lý tưởng, phủ nhận con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

5. II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

5.1. 1. Giai cấp và vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp

5.1.1. a. Khái niệm giai cấp

5.1.1.1. Giai cấp là khái niệm dùng để chỉ “ những tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ đối với những tư liệu sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã hội, và như vậy là khác nhai về cách thức hưởng thụ và về phần của cải ít hoặc nhiều mà họ được hưởng”

5.1.2. b. Nguồn gốc của giai cấp

5.1.2.1. Nguồn gốc trực tiếp của sự phân hóa gia cấp trong xã hội chính là do sự ra đời và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.

5.1.2.2. Con đường hình thành, phát triển giai cấp có thể diễn ra với những hình thức khác nhau. Mức độ khác nhai ở các cộng đồng xã hội khác nhau trong lịch sử.

5.1.3. c. vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự vận động, phát triền của xã hội có đối kháng giai cấp.

5.1.3.1. Đấu tranh giai cấp giữ vai trò là phương thức, động lực cơ bản của sư tiến bộ, phát triền xã hội trong điều kiện xã hội có sự phân hóa thành đối kháng giai cấp

5.1.3.2. Là động lực cơ bản của sự phát triền lịch sử

5.1.3.3. Là phương thức cơ bản của sự tiến bộ và phát triển xã hội trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội

5.2. 2. Cách mạng xã hội và vai trò của nó đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp

5.2.1. a. Khái niệm cách mạng xã hội và nguyên nhân của nó

5.2.1.1. cách mạng và xã hội dùng để chỉ bước chuyển biến lớn của lịch sử phát triên xã hội loài người- đó là bước chuyển từ hình thái kinh tế- xã hội ở trình độ thấp lên một hình thái kinh tế- xã hội ở trình độ cao hơn, được tiến hành trên mọi lĩnh vực kinh tế chính trị, văn hóa, xã hội,…của xã hội

5.2.2. b. Vai trò của cách mạng xã hội đối với sự phát triền của xã hội có đối kháng giai cấp

5.2.2.1. Là phương thức thực hiện và động lực của sự phất triền của các hình thái kinh tế- xã hội.