CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ by Mind Map: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

1. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

1.1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp

1.1.1. Giai cấp

1.1.1.1. Khái niệm

1.1.1.1.1. Glai cấp là những tập đoàn người có địa vị kinh tế - xã hội khác nhau

1.1.1.1.2. Dấu hiệu chủ yếu quy định địa vị KT-XH của các GC là các mối quan hệ kinh tế - vật chất giữa các tập đoàn người trong PTSX

1.1.1.1.3. Thực chất của quan hệ giai cấp là quan hệ giữa bóc lột và bị bóc lột

1.1.2. Đấu tranh giai cấ

1.1.2.1. Tính tất yếu và thực chất của đấu tranh giai cấp

1.1.2.1.1. Đấu tranh giai cấp là tất yếu do sự đối lập về lợi ích căn bản không thể điều hòa được giữa các giai cấp

1.1.2.1.2. Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của các tập đoàn người to lớn có lợi ích căn bản đối lập nhau trong một PTSX xã hội nhất định.

1.1.2.1.3. Thực chất là cuộc đấu tranh của quần chúng lao động bị áp bức, bóc lột chống lại giai cấp áp bức, bóc lột nhằm lật đổ ách thống trị của chúng

1.1.2.2. Vai trò của đấu tranh giai cấp trong xã hội có giai cấp

1.1.2.2.1. Trong xã hội có giai cấp, đấu tranh giai cấp là động lực quan trọng, trực tiếp của lịch sử.

1.1.3. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản

1.1.3.1. Khi chưa có chính quyền

1.1.3.1.1. Đấu tranh kinh tế

1.1.3.1.2. Đấu tranh chính trị

1.1.3.1.3. Đấu tranh tư tưởng

1.1.3.2. Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH

1.1.3.2.1. Tính tất yếu

1.1.3.2.2. Điều kiện mới

1.1.3.2.3. Nội dung mới

1.1.3.2.4. Hình thức mới

1.1.3.3. Đặc điểm đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay

1.1.3.3.1. Tính tất yếu

1.1.3.3.2. Điều kiện mới

1.1.3.3.3. Nội dung mới

1.1.3.3.4. Hình thức mới

1.2. Dân tộc

1.2.1. Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc

1.2.1.1. Thị tộc

1.2.1.2. Bộ lạc

1.2.1.3. Bộ tộc

1.2.2. Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ biến nhất hiện nay

1.2.2.1. Là một cộng đồng

1.2.2.1.1. người ổn định trên một lãnh thổ thống nhất

1.2.2.1.2. thống nhất về ngôn ngữ

1.2.2.1.3. thống nhất về kinh tế

1.2.2.1.4. bền vững về văn hóa và tâm lý, tính cách

1.2.2.1.5. có một nhà nước và pháp luật thống nhất.

1.2.2.2. Tính phổ biến và tính đặc thù của sự hình thành dân tộc trong lịch sử thế giới

1.2.2.2.1. Ở châu Âu, dân tộc hình thành gắn liền với sự ra đời của CNTB

1.2.2.2.2. Ở phương Đông, dân tộc ra đời rất sớm, không gắn với sự ra đời của CNTB

1.2.2.2.3. Dân tộc Việt Nam được hình thành rất sớm gắn liền với quá trình đấu tranh chống ngoại xâm, cải tạo thiên nhiên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc, bắt đầu từ khi nước Đại Việt giành độc lập.

1.3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại

1.3.1. Quan hệ giai cấp – dân tộc

1.3.1.1. Giai cấp quyết định dân tộc

1.3.1.2. Vấn đề dân tộc ảnh hưởng quan trọng đến vấn đề giai cấp

1.3.2. Quan hệ giai cấp , dân tộc và nhân loại

1.3.2.1. Nhân loại là toàn thể cộng đồng người sống trên trái đất

1.3.2.2. Bản chất xã hội của con người là cơ sở của tính thống nhất toàn nhân loại

1.3.2.3. Lợi ích giai cấp, dân tộc chi phối lợi ích nhân loại

1.3.2.4. Sự tồn tại của nhân loại là tiền đề, điều kiện cho sự tồn tại của giai cấp, dân tộc

1.3.2.5. Sự phát triển của nhân loại tạo điều kiện thuận lợi cho đấu tranh giai cấp, dân tộc giai cấp

2. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG

2.1. Nhà nước

2.1.1. Nhà nước là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác.

2.1.2. Đặc trưng

2.1.2.1. Quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định

2.1.2.2. Có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế

2.1.2.3. Có hệ thống thuế khóa

2.1.3. Chức năng

2.1.3.1. Thống trị chính trị - Xã hội

2.1.3.2. Đối nội - Đối ngoại

2.1.4. Các kiểu và hình thức nhà nước

2.1.4.1. kiểu

2.1.4.1.1. cơ bản

2.1.4.1.2. đặc biệt

2.1.4.2. Hình thức

2.1.4.2.1. Các phương diện tiếp cận

2.2. Cách mạng xã hội

2.2.1. Nguồn gốc

2.2.2. Bản chất

2.2.2.1. Cách mạng xã hội là sự thay đổi căn bản về chất toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội.

2.2.2.2. Theo nghĩa hẹp, cách mạng xã hội là cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền, thiết lập một chính quyền mới tiến bộ hơn. Cách mạng xã hội thường là đỉnh cao của đấu tranh giai cấp.

2.2.3. Phương pháp

2.2.3.1. Phương pháp cách mạng bạo lực là hình thức cách mạng khá phổ biến

2.2.3.2. Phương pháp hòa bình cũng là một phương pháp cách mạng để giành chính quyền

2.2.4. Vấn đề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay

3. Ý THỨC XÃ HỘI

3.1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội

3.1.1. Tồn tại xã hội là khái niệm triết học dùng để chỉ toàn bộ những sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội trong những giai đoạn lịch sử nhất định

3.1.2. Các yếu tố cơ bản của TTXH

3.1.2.1. Phương thức sản xuất vật chất

3.1.2.2. Điều kiện tự nhiên, địa lý

3.1.2.3. Dân số và mật độ dân số

3.2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội

3.2.1. Khái niệm

3.2.1.1. Ý thức xã hội là khái niệm triết học dùng để chỉ các mặt, các bộ phận khác nhau của lĩnh vực tinh thần xã hội như quan điểm, tư tưởng, tình cảm, tâm trạng, truyền thống... của cộng đồng xã hội; mà những bộ phận này nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định

3.2.2. Kết cấu của TYTXH

3.2.2.1. Tâm lý xã hội

3.2.2.2. Hệ tư tưởng

3.2.2.3. YTXH thông thường

3.2.2.4. YTXH lý luận

3.3. Tính giai cấp của YTXH

3.3.1. Biểu hiện cả ở tâm lý xã hội lẫn ở hệ tư tưởng

3.4. Mối quan hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH

3.4.1. tồn tại xã hội

3.4.2. Ý THỨC XÃ HỘI

3.5. Các hình thái YTXH

3.5.1. chính trị

3.5.2. pháp quyền

3.5.3. đạo đức

3.5.4. thẩm mỹ

3.5.5. khoa học

3.5.6. tôn giáo

3.5.7. khoa học

3.5.8. triết học

3.6. Tính độc lập tương đối của YTXH

3.6.1. Thường lạc hậu

3.6.2. Có thể vượt trước

3.6.3. Có tính kế thừa

3.6.4. Tác động qua lại giữa các hình thái

3.6.5. Tác động trở lại TTXH

4. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

4.1. Khái lược các quan điểm triết học về con người trong lịch sử triết học

4.1.1. Quan điểm về con người trong triết học phương Đông

4.1.2. Quan điểm về con người trong triết học phương Tây

4.2. Quan điểm về con người trong triết học Mác - Lênin

4.2.1. Khái niệm con người và bản chất con người

4.2.1.1. Là thực thể sinh học - xã hội

4.2.1.2. Là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người

4.2.1.3. Vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử

4.2.1.4. Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội

4.2.2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải phóng con người

4.2.2.1. Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao động của con người bị tha hóa

4.2.2.2. Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội khỏi ách bóc lột, ách áp bức là tư tưởng căn bản, cốt lõi

4.2.2.3. Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người

4.3. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về quan hệ cá nhân và xã hội, về vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử

4.3.1. MQH biện chứng giữa quần chúng nhân dân và Cá nhân lãnh tụ

4.4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam

4.4.1. Cơ sở giải quyết vấn đề con người ở Việt Nam

4.4.1.1. Dựa trên lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin

4.4.1.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người

4.4.1.3. Quan điểm của Đảng ta

5. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI

5.1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội

5.1.1. Khái niệm: Là quá trình mà trong đó con người sử dụng công cụ lao động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên để tạo ra của cải xã hội nhằm thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.

5.1.2. Cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội loài người

5.1.2.1. Trực tiếp tạo ra tư liệu sinh hoạt của con người

5.1.2.2. Tiền đề của mọi hoạt động lịch sử của con nguời

5.1.2.3. Là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra con người xã hội

5.2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

5.2.1. Phương thức sản xuất

5.2.1.1. KHÁI NIỆM Là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xa hội loài người

5.2.1.2. KẾT CẤU Sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất với một trình độ nhất định và quan hệ sản xuất tương ứng

5.2.1.2.1. LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT

5.2.1.2.2. QUAN HỆ SẢN XUẤT

5.2.2. Tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất

5.2.2.1. Tính chất trong việc sử dụng tư liệu sản xuất

5.2.2.1.1. cá nhân

5.2.2.1.2. xã hội

5.2.2.2. Trình độ

5.2.2.2.1. công cụ lao động

5.2.2.2.2. chức lao động xã hội

5.2.2.2.3. ứng dụng khoa học vào sản xuất

5.2.2.2.4. kinh nghiệm, kỹ năng người lao động

5.2.2.2.5. phân công lao động xã hội

5.2.3. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

5.2.3.1. Sản xuất của cải đặc biệt, hàng hoá đặc biệt (phát minh, sáng chế, bí mật công nghệ) trở thành nguyên nhân mọi biến đổi trong LLSX

5.2.3.2. Rút ngắn khoảng cách từ phát minh, sáng chế đến ứng dụng vào sản xuất, làm cho năng suất lao động, của cải xã hội tăng nhanh

5.2.3.3. Kịp thời giải quyết những mâu thuẫn, yêu cầu sản xuất đặt ra. Có khả năng phát triển "vượt trước"

5.2.3.4. Thâm nhập vào các yếu tố, trở thành mắt khâu bên trong quá trình sản xuất (Tri thức khoa học kết tinh vào người lao động, quản lý, "vật hoá" vào công cụ và đối tượng lao động)

5.2.3.5. Kích thích sự phát triển năng lực làm chủ sản xuất của con người

5.2.4. QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT

5.2.4.1. VAI TRÒ QUYẾT ĐỊNH CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT

5.2.4.1.1. LLSX là nội dung của quá trình sản xuất, có tính năng động, cách mạng và thường xuyên phát triển

5.2.4.1.2. LLSX quyết định sự ra đời của một QHSX mới, quyết định nội dung và tính chất của QHSX

5.2.4.2. SỰ TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI CỦA QHSX ĐỐI VỚI LLSX

5.2.4.2.1. Sự phù hợp quy định mục đích, xu huớng phát triển, hình thành hệ thống động lực thúc đẩy sản xuất phát triển

5.2.4.2.2. Sự tác động diễn ra hai chiều hướng: Thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của lực luợng sản xuất.

5.2.4.2.3. Trạng thái vận động của mâu thuẫn biện chứng: Phù hợp  Không phù hợp  Phù hợp mới cao hơn ...

5.2.4.2.4. Con người giữ vai trò chủ thể nhận thức giải quyết mâu thuẫn, thiết lập sự phù hợp.

5.2.4.2.5. Trong xã hội có đối kháng giai cấp: Mâu thuẫn LLSX và QHSX đuợc biểu hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn giai cấp; được giải quyết thông qua đấu tranh giai cấp mà đỉnh cao là cách mạng xã hội

5.2.4.3. ĐẶC ĐIỂM TÁC ĐỘNG CỦA QUY LUẬT DƯỚI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

5.2.4.3.1. Sự phù hợp... đòi hỏi tất yếu thiết lập chế độ công hữu TLSX

5.2.4.3.2. Không diễn ra "tự động", đòi hỏi trình độ tự giác cao trong nhận thức và vận dụng quy luật

5.2.4.3.3. Quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX có thể bị "biến dạng" do nguồn gốc chủ quan

5.2.4.3.4. Phương thức sản xuất XHCN dần dần loại trừ đối kháng xã hội

5.2.4.4. Ý NGHĨA TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

5.2.4.4.1. Đảng ta luôn luôn quan tâm hàng đầu đến việc nhận thức và vận dụng đúng đắn, sáng tạo quy luật này, đem lại hiệu quả to lớn trong thực tiễn

5.3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội

5.3.1. cơ sở hạ tầng

5.3.1.1. Đinh nghĩa: Là toàn bộ những quan hệ sản xuất của xã hội trong sự vận động hiện thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó

5.3.1.2. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH

5.3.1.2.1. Quan hệ sản xuất thống trị

5.3.1.2.2. Quan hệ sản xuất tàn dư

5.3.1.2.3. Quan hệ sản xuất mầm mống

5.3.2. kiến trúc thượng tầng

5.3.2.1. Khái niệm: Kiến trúc thượng tầng của xã hội là toàn bộ những tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định

5.3.2.2. CẤU TRÚC

5.3.2.2.1. Các hình thái tư tưởng xã hội

5.3.2.2.2. Các thiết chế xã hội tương ứng

5.3.3. QUY LUẬT VỀ MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG

5.3.3.1. vị trí - nội dung - thực chất

5.3.3.1.1. Đây là một trong hai quy luật cơ bản của sự vận động phát triển lịch sử xã hội

5.3.3.1.2. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là hai mặt cơ bản của xã hội, tác động biện chứng, trong đó cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng còn kiến trúc thượng tầng tác động trở lại to lớn

5.3.3.1.3. Sự hình thành, vận động và phát triển các quan điểm tư tưởng cùng với những thể chế chính trị xã hội tương ứng xét đến cùng phụ thuộc vào quá trình sản xuất và tái sản xuất các quan hệ kinh tế

5.3.3.2. Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng

5.3.3.2.1. Quyết định sự ra đời của KTTT

5.3.3.2.2. Quyết định cơ cấu KTTT

5.3.3.2.3. Quyết định tính chất của KTTT

5.3.3.2.4. Quyết định sự vận động phát triển của KTTT

5.3.3.3. Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng

5.3.3.3.1. Củng cố, hoàn thiện và bảo vệ CSHT sinh ra nó, thực chất là bảo vệ lợi ích kinh tế của giai cấp thống trị

5.3.3.3.2. Ngăn chặn CSHT mới, xoá bỏ tàn duư CSHT cũ

5.3.3.3.3. Định hướng, tổ chức, xây dựng chế độ kinh tế

5.3.3.4. ĐẶC ĐIỂM TÁC ĐỘNG CỦA QUY LUẬT DƯỚI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

5.3.3.4.1. Trong TKQĐ lên CNXH, việc xây dựng CSHT và KTTT XHCN phải được tiến hành từng bước với những hình thức, quy mô thích hợp

5.3.3.4.2. CSHT và KTTT XHCN dần dần loại trừ đối kháng xã hội

5.3.3.4.3. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng không hình thành tự phát

5.3.3.5. Ý nghĩa trong đời sống xã hội

5.3.3.5.1. Giải quyết mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị

5.3.3.5.2. Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Đảng ta đã rất quan tâm đến nhận thức và vận dụng quy luật này

5.3.3.5.3. Đổi mới toàn diện cả kinh tế và chính trị

5.3.3.5.4. Giải quyết tốt mối quan hệ giữa đổi mới - ổn định - phát triển

5.4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên

5.4.1. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội

5.4.1.1. Hình thái kinh tế - xã hội là một phạm trù cơ bản của CNDVLS dùng để chỉ xã hội ở từng nấc thang lịch sử nhất định với một kiểu QHSX đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX và một KTTT tương ứng được xây dựng trên QHSX ấy

5.4.1.1.1. Ba yếu tố tác động biện chứng, hình thành sự vận động tổng hợp của hai quy luật cơ bản

5.4.1.1.2. Sự vận động phát triển của xa hội bắt đầu từ sự phát triển của LLSX… là sự nối tiếp nhau từ thấp đến cao của các HTKTXH: CSNT  CHNL  Phong kiến  TBCN  XHCN

5.4.2. Tiến trình lịch sử tự nhiên của xã hội loài người

5.4.2.1. BIỆN CHỨNG LÔGÍC - LỊCH SỬ TRONG SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI LOÀI NGUƯỜI

5.4.2.1.1. Xã hội vận động theo những quy luật khách quan

5.4.2.1.2. Quy luật xã hội phải thông qua hoạt động của con người.

5.4.2.1.3. Quy luật xã hội thể hiện tính xu hướng

5.4.2.1.4. Cho đến nay, lịch sử xã hội đã trải qua các HTKTXH kế tiếp nhau.

5.4.2.1.5. Tính lịch sử là thống nhất giữa lô gíc và lịch sử

5.4.2.1.6. TÍNH QUY LUẬT CỦA VIỆC "BỎ QUA" MỘT HAY VÀI HTKTXH

5.4.2.2. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN RA ĐỜI LÀ TẤT YẾU KHÁCH QUAN CỦA LỊCH SỬ XÃ HỘ

5.4.2.2.1. Phát triển là xu hướng tất yếu, cơ bản của lịch sử xã hội loài người

5.4.2.2.2. Do những mâu thuẫn nội tại cơ bản trong lòng xã hội tư bản quyết định sự vận động phát triển của xã hội đó

5.4.2.2.3. Xuất hiện những tiền đề vật chất cho sự ra đời, phát triển xã hội mới

5.4.3. Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách mạng

5.4.3.1. Đem lại một cuộc cách mạng trong quan niệm về lịch sử xã hội

5.4.3.2. Phương pháp luận trong hoạt động nhận thức và cải tạo xã hội

5.4.3.3. Cơ sở khoa học quán triệt quan điểm của Đảng ta về con đường đi lên CNXH của nước ta

6. Nguyễn Hồ Đăng Khoa - E19H0186