Thơ hiện đại sau năm 1945

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Thơ hiện đại sau năm 1945 by Mind Map: Thơ hiện đại sau năm 1945

1. Đặc trưng thơ hiện đại sau năm 1945

1.1. Đem đến sự lạc quan, yêu đời qua những hình ảnh thơ đầy tính biểu cảm

1.1.1. Một tâm thế vững vàng, sức sống mãnh liệt bất chấp mọi khó khăn gian khổ để vươn mình tới một tương lai sáng hơn.

1.1.1.1. Đồng chí

1.1.1.1.1. Trong hoàn cảnh khó khăn nhất, họ vẫn mỉm cười với nhau cho ta thấy được một tình yêu thương vô bờ bến trong hơi ấm của bàn tay truyền cho nhau trong đêm giá lạnh ở chiến khu

1.1.1.1.2. Là sức mạnh khiến họ đứng vững bên nhau để quên đi khó khăn thiếu thốn, tìm thấy niềm hạnh phúc khi bên cạnh nhau

1.1.1.2. Bài thơ về tiểu đội xe không kính

1.1.1.2.1. "Ung dung buồng lái ta ngồi Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng"

1.1.1.2.2. Sự lạc quan, yêu đời chính là sức mạnh để những người lính vượt qua khó khăn với một tâm thế không hề sợ hãi, luôn hướng về phía trước và luôn sẵn sàng cho mọi hiểm nguy.

1.1.1.2.3. Dường như những vẻ đẹp đó đã làm xua đi sự nguy hiểm của chiến trường và thay vào đó chúng ta nhìn thấy được hình ảnh người lính lái xe chói sáng trong màn đêm bom đạn

1.1.1.3. Đoàn thuyền đánh cá

1.1.1.3.1. Hình ảnh tráng lệ, thể hiện sự hài hòa giữa thiên nhiên và con người lao động

1.1.1.3.2. Bên cạnh đó là những bài ca gọi cá vào, những câu hát khi lên đường Đó là một niềm tin yêu cuộc sống của những con người làng chài với một hy vọng về chuyến đi bội thu

1.2. Tình Cảm Gia Đình, Đồng Chí, Lòng Yêu Nước

1.2.1. Lòng yêu nước, tình yêu thương trong gia đình là nét nổi bật trong tâm hồn người Việt Nam và được đưa vào thơ ca rất nhiều.

1.2.1.1. Tình cảm gia đình, đồng chí

1.2.1.1.1. Bài thơ về tiểu đội xe không kính

1.2.1.1.2. Đồng chí

1.2.1.1.3. Bếp lửa

1.2.1.2. Lòng yêu nước

1.2.1.2.1. Trong 2 cuộc kháng chiến nó không chỉ chứa đầy bom đạn mà còn là những hình ảnh đẹp đẽ của những người lính xả thân mình đê bảo vệ đất nước

2. Hình ảnh đầy tính biểu cảm giàu sức sáng tạo cùng ngôn ngữ thơ giản dị, lãng mạn nhưng rất sâu sắc

2.1. Đoàn thuyền đánh cá

2.1.1. Xây dựng hình ảnh, bố cục hợp lý với những chi tiết đầy sáng tạo, âm hưởng đầy khỏe khoắn làm cho con người như đang chan hòa cùng thiên nhiên đồng thời cũng khiến người đọc phải tự tưởng tượng, liên hệ - Một trong những bài thơ sử dụng rất nhiều biện pháp nghệ thuật nhưng vẫn không làm cho người nghe khó hiểu

2.2. Bếp lửa

2.2.1. Một bài thơ có chứa đủ mọi tố chất để trở thành một tác phẩm hay. Không cần phải sử dụng quá nhiều biện pháp nghệ thuật, chỉ cần 2 từ "Bếp lừa" của nhan đề đã giúp chúng ta hiểu được ý nghĩa của bài thơ.

2.2.2. Cùng giọng thơ tâm tình, thủ thỉ, đầy chân thành đã khiến người đọc luôn có một chút hoài niệm về tình bà cháu trong bài thơ

2.3. Bài thơ về tiểu đội xe không kính

2.3.1. Một hiện thực chiến tranh đầy khốc liệt và tàn bạo nhưng với cá tính riêng của Phạm Tiến Duật thay vì những mỹ từ ở trong bài thơ - hoàn toàn đối lập đối với vẻ đẹp văn chương thuần túy.

2.3.2. Tuy vậy với giọng thơ ngang tàng, đậmc chất lình cùng chất liệu thơ vô cùng độc đáo, những hình ảnh Phạm Tiến Duật đưa vào bài thơ trở nên giản dị, mộc mạc nhưng chứa đầy ý nghĩa.

2.4. Đồng chí

2.4.1. Với một ngôn ngữ thơ rất giản dị, đầy lãng mạn nụ cười ngạo nghễ của các chiến sĩ đã lay động biết bao trái tim con người. Tình đồng chí ấy có lẽ sẽ sống mãi với quê hương, với Tổ quốc, với thế hệ hôm nay, ngày mai hay mãi mãi về sau.

3. Tổng kết thơ hiện đại sau năm 1945

3.1. Đồng chí

3.1.1. Tác giả: Chính Hữu Phong cách thơ: giản dị, sâu lắng

3.1.2. Sáng tác: 1948 - thời kỳ kháng chiến chống Pháp

3.1.3. Tác phẩm

3.1.3.1. Là một trong những TP tiêu biểu nhất viết về người lính cách mạng của VH thời kỳ KC chống Pháp 1946-1954

3.1.3.2. Thể thơ: Tự do

3.1.4. Nhan đề

3.1.4.1. Chỉ người cùng chung chí hướng

3.1.4.2. Sự gắn bó giữa người lính cách mạng

3.1.4.3. Ca ngợi tình đồng chí

3.1.5. Nội dung

3.1.5.1. Cơ sở của tình đồng chí

3.1.5.2. Biểu hiện của tình đồng chí

3.1.5.3. Bức tranh đẹp về tình đồng chí

3.1.6. Nghệ thuật

3.1.6.1. Thể thơ tự do linh hoạt

3.1.6.2. Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, chân thực

3.1.6.3. Ngôn ngữ cô đọng, giản dị và giàu sức biểu cảm

3.2. Bài thơ về tiểu đội xe không kính

3.2.1. Tác giả

3.2.1.1. Phạm Tiến Duật

3.2.1.2. Phong cách thơ: Giọng điệu sôi nổi, trẻ trung, tinh nghịch mà sâu sắc

3.2.2. Tác phẩm

3.2.2.1. Là một tác phẩm tự sự nhưng đậm chất trữ tình cách mạng khắc họa hình ảnh những chiến sĩ lái xe bằng tấm lòng cảm phục và mến thương sâu sắc

3.2.2.2. Thể thơ: tự do

3.2.3. Sáng tác

3.2.3.1. 1969, trong thời kì kháng chiến chống Mỹ

3.2.4. Nhan đề

3.2.4.1. Làm nổi bật hình ảnh những chiếc xe không kính

3.2.4.2. “Bài thơ”: khai thác chất thơ của hiện thực, của tuổi trẻ hiên ngang, dũng cảm.

3.2.5. Nội dung

3.2.5.1. Khắc họa nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính

3.2.5.2. Làm nổi bật hình ảnh những người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn

3.2.6. Nghệ thuật

3.2.6.1. Kết hợp thể thơ bảy chữ và tám chữ một cách tự nhiên

3.2.6.2. Giọng điệu ngang tàng phóng khoáng pha chút nghịch ngợm

3.2.6.3. Chất liệu hiện thực vô cùng sinh động, những hình ảnh sáng tạo rất giản dị, gần gũi

3.3. Đoàn thuyền đánh cá

3.3.1. Tác giả

3.3.1.1. Huy Cận

3.3.1.2. Cảm hứng chủ đạo: cảm hứng không gian, vũ trụ

3.3.2. Sáng tác

3.3.2.1. 1958

3.3.2.2. Khi miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội

3.3.3. Tác phẩm

3.3.3.1. Bài thơ là bức tranh thiên nhiên con người về cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá vào lúc hoàng hôn, cảnh đoàn thuyền đi trên biển đánh bắt cá và cảnh đoàn thuyền trở về vào bình minh của ngày hôm sau

3.3.3.2. Thể thơ: 7 chữ

3.3.4. Nhan đề

3.3.4.1. Bài thơ ngợi ca công việc lao động xây dựng quê hương

3.3.4.2. Đoàn thuyền chỉ sự đồng lòng chung sức của mọi người, thể hiện sự đoàn kết dân tộc

3.3.4.3. Phản ánh không khí lao động sôi nổi của nhân dân miền Bắc, khí thế lao động hứng khởi hăng say của người dân chài trên biển quê hương

3.3.5. Nội dung

3.3.5.1. Khúc tráng ca ca ngợi cuộc sống lao động tập thể của người dân chài trong công cuộc xây dựng và tái thiết đất nước

3.3.5.2. Bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của nhà thớ trước khung cảnh thiên nhiên đất nước giàu đẹp.

3.3.6. Nghệ thuật

3.3.6.1. Xây dựng hình ảnh thơ bằng liên tưởng

3.3.6.2. Âm hưởng khỏe khoắn, hào hứng, giàu nhạc điệu

3.3.6.3. Trí tưởng tượng phong phú

3.4. Bếp lửa

3.4.1. Tác giả

3.4.1.1. Bằng Việt

3.4.1.2. Thơ trong trẻo, mượt mà, tràn đầy cảm xúc.

3.4.2. Sáng tác

3.4.2.1. 1963,khi nhà thơ đang là sinh viên theo học ngành Luật tại nước Nga

3.4.2.2. In trong tập “Hương cây – bếp lửa”

3.4.3. Tác phẩm

3.4.3.1. Bài thơ gợi lại những kỉ niệm sâu sắc của người cháu về người bà và tuổi ấu thơ được ở cùng bà

3.4.3.2. Thể thơ: 8 chữ kết hợp 7 chữ, 9 chữ

3.4.4. Nhan đề

3.4.4.1. Bếp lửa vốn là một hình ảnh quen trong mỗi gia đình người Việt Nam đã trở thành hình ảnh tượng trưng gợi kỉ niệm ấm áp của tình bà cháu.

3.4.4.2. Bếp lửa là nơi bà nhóm lên tình cảm khát vọng trở thành ngọn lửa của tình yêu, niềm tin

3.4.4.3. Có khả năng nâng đỡ con người trong suốt hành trình cuộc đời

3.4.5. Nội dung

3.4.5.1. Hồi tưởng và suy ngẫm của người cháu đã trưởng thành, nhớ lạ những kỉ niệm đầy xúc động về người bà và tình bà cháu

3.4.5.2. Bộc lộ những tình cảm sâu nặng đối với gia đình, quê hương, đất nước

3.4.5.3. Từ kỉ niệm, đứa cháu nay đã trưởng thành suy ngẫm, thấu hiểu cuộc đời bà, về lẽ sống của bà. Cuối cùng, trong hoàn cảnh xa cách, đứa cháu gửi nỗi nhớ mong được gặp.

3.4.6. Nghệ thuật

3.4.6.1. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa biểu cảm và miêu tả, tự sự và bình luận

3.4.6.2. Giọng điệu tâm tình, thiết tha, tự nhiên, chân thành

3.4.6.3. Sáng tạo hình ảnh bếp lửa – hình ảnh vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng