CHƯƠNG IV: DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
CHƯƠNG IV: DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA by Mind Map: CHƯƠNG IV: DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

1. III - Dân chủ XHCN và Nhà nước XHCN ở Việt Nam

1.1. 1. Dân chủ XHCN ở Việt Nam

1.1.1. Sự ra đời và phát triển của dân chủ XHCN ở Việt Nam

1.1.1.1. 1945-1954: Xác lập chế độ dân chủ nhân dân

1.1.1.2. 1954-1968: Từng buóc xây dựng và hoàn thiện

1.1.1.3. 1986-Nay: Dân chủ XHCN

1.1.2. Bản chất của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam: Cơ chế Dân là gốc

1.1.2.1. DCXHCN vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển xã hội

1.1.2.1.1. DC là mục tiêu (dân giàu, nước mạnh, dân chủ,...)

1.1.2.1.2. DC là bản chất của chế độ XHCN (do dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân)

1.1.2.1.3. DC là động lưcj (phát huy sức mạnh của nhân dân)

1.1.2.1.4. DC gắn với pháp luật (kỷ luật, kỷ cương)

1.1.2.1.5. DC thực hiện trong đời sống thực tiễn ở mọi cấp, mọi lĩnh vực

1.1.2.2. DC được thực hiện qua HTDC gián tiếp và trực tiếp

1.1.2.2.1. Gián tiếp: DC đại diện dân "uỷ quyền", giao quyền lực của mình cho tổ chức mà ND trưc tiếp bầu ra, nhân dân bầu ra Quốc hội.

1.1.2.2.2. Trực tiếp: ND bằng hành động trực tiếp thực hiện quyền làm chủ như quyền được thông tin về hoạt động cảu nhà nước, bàn bạc về công việc của nhà nước, và cộng đồng dân cư,...

1.2. 2. Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam

1.2.1. Cương lĩnh xây dựng đất nước đưa ra nội dung khái quát về NNPQ

1.2.1.1. Đề cao vai trò tối thượng của Hiến pháp và pháp luật.

1.2.1.2. Đề cao quyền lợi và nghĩa vụ cả công dân, đảm bảo quyền con người.

1.2.1.3. Nhà nước có mối quan hệ thường xuyên và chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và lắng nghe ý kiến, chịu sự giám sát của nhân dân, tránh lạm quyền

1.2.1.4. Tổ chức và hoạt động của Nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, các cơ quan của nhà nước được phân quyền rõ ràng, kiểm soát lẫn nhau.

1.2.2. Đặc điểm cẩu nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam

1.2.2.1. 1. Xây dựng nhà nước do NDLĐ làm chủ, là nhà nước của nhân dân, do dân và vì dân.

1.2.2.2. 2. nahf nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật, pháp luật đặt ở vị trí tối thượng.

1.2.2.3. 3. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp.

1.2.2.4. 4. Do ĐCS VN lãnh đạo.

1.2.2.5. 5. Tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển.

1.2.2.6. 6. Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ.

1.3. 3. Phát huy dân chủ XHCN, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam

1.3.1. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền XHCN VN

1.3.1.1. Xây dựng nhà nước Pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng

1.3.1.2. Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của nhà nước.

1.3.1.3. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực

1.3.1.4. Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm.

1.3.2. Phát huy dân chủ XHCN ở Việt Nam hiện nay

1.3.2.1. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN -> Tạo cơ sở kinh tế vững chắc.

1.3.2.2. Xây dựng Đảng CSVN trong sạch, vững mạnh là điều kiện tiên quyết để xây dựng nền DCXHCN

1.3.2.3. Xây dựng NN PQXHCN vững mạnh là điều kiện để thực thi DCXHCN

1.3.2.4. Nâng cao vai trò cảu các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nền DCXHCN

1.3.2.5. Xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát, phản biện xã hội để phát huy quyền làm chủ của nhân dân

2. I - Dân chủ và dân chủ XHCN

2.1. 1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ

2.1.1. a. Quan niệm về dân chủ: Dân chủ là nhân dân cai trị, quyền lực thuộc về nhân dân, của nhân dân,...

2.1.1.1. * Quan niểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin về dân chủ

2.1.1.1.1. - Về phương diện quyền lực: dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân.

2.1.1.1.2. - Về phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị: Dân chủ là hình thức nhà nước - là chỉnh thể dân chủ hay chế độ dân chủ.

2.1.1.1.3. - Về phương diện tổ chức và quản lý xã hội: Dân chủ là một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ.

2.1.1.2. * Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ

2.1.1.2.1. - Dân chủ là giá trị nhân loại chung -> Dân chủ là dân là chủ và dân làm chủ.

2.1.1.2.2. - Dân chủ là một thể chế chính trị, một chế độ xã hội -> "Chế độ ta là ché độ dân chủ, tức là nhân dân là người làm chủ, mà Chính phủ là người đầy tớ trung thành của nhân dân."

2.1.1.3. * Quan niệm của ĐCS VN về dân chủ

2.1.1.3.1. Xây dựng chế độ dân chủ XHCN

2.1.2. b. Sự ra đời và phát triển của dân chủ

2.1.2.1. Giá trị dân chủ

2.1.2.1.1. Dân chủ nguyên thuỷ

2.1.2.2. Nền dân chủ (gắn với nhà nước)

2.1.2.2.1. Dân chủ chủ nô

2.1.2.2.2. Dân chủ tư sản

2.1.2.2.3. Dân chủ xã hội chủ nghĩa

2.2. 2. Dân chủ XHCN

2.2.1. a. Quá trình ra đời và phát triển của dân chủ XHCN

2.2.1.1. Quá trình ra đời của dân chủ XHCN

2.2.1.1.1. (Mâu thuẫn trong CNTB và DCTS) ------Cách mạng XHCN ------ GCCN giành chính quyền -> (Dân chủ XHCN)

2.2.1.2. Quá trình phát triển nền dân chủ XHCN

2.2.1.2.1. GCCN và NDLĐ sử dụng chính quyền để cải tạo XH cũ xây dựng XH mới XHCN -> Cơ sở kinh tế, chính trị, văn hoá -> dân chủ XHCN

2.2.2. b. Bản chất cảu nền dân chủ XHCN

2.2.2.1. Bản chất chính trị: là sự lãnh đạo chính trị của GCCN hực hiện quyền của nhân dân; nhất nguyên chính trị do ĐCS lãnh đạo; NDLĐ có quyền giới thiệu đị biểu tham gia bộ máy chính quyền; đóng góp ý kiến, tham gia công việc quản lý nhà nước,..

2.2.2.2. Bản chất kinh tế: Dựa trên chế độ sở hữu xã hội về những tư liệu sản xuất chủ yếu của toàn xã hội; thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yéu; kinh tế XHCN dựa trên sự phát LLSX; nâng cao đời sống của toàn xã hội; coi trọng lợi ích kinh tế của người lao động.

2.2.2.3. Bản chất tư tưởng - văn hoá - xã hội: Lấy hệ tư tưởng GCCN làm chủ đạo trong đời sống tinh thần: kế thừa, tiếp thu tinh hoa văn hoá dân tộc và nhân lợi; nhân dân được làm chủ nhữung giá trị văn hoá tinh thần; được nâng cao trình độ văn hoá, có điều kiện để phát triển cá nhân; kết hợp hài hoà lợi ích giữa cá nhân, tập thể và lợi ích toàn xã hội.

2.2.2.3.1. Dân chủ XHCN là một thành tự văn hoá

3. II - Nhà nước XHCN

3.1. 1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước XHCN

3.1.1. (Nhà nước tư sản) ---- Chế độ tư hữu áp bức, bóc lột, bất công, chiến tranh,... ---- Cách mạng XHCN -> (Nhà nước XHCN)

3.1.2. Bản chất của nhà nước XHCN

3.1.2.1. Về chính trị: Bản chất GCCN, GCCN là lực lượng giữ địa vị thống trị về chính trị.

3.1.2.2. Về kinh tế: Dựa trên chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu, không tồn tại QHSX bóc lột.

3.1.2.3. Về văn hoá - xã hội: Hệ tư tưởng Mác - Lênin; giá trị văn hoá tiến tiến,...; sự phân hoá giữa các giai tầng từng bước từng bước thu hẹp.

3.1.3. Chức năng của nhà nước XHCN

3.1.3.1. Phạm vi tác động cảu quyền lực nhà nước

3.1.3.1.1. Chức năng đối nội

3.1.3.1.2. Chức năng đối ngoại

3.1.3.2. Phạm vi lĩnh vực tác động quyền lực nhà nước

3.1.3.2.1. Chức năng chính trị

3.1.3.2.2. Chức năng kinh tế

3.1.3.2.3. Chức năng văn hoá, xã hội

3.1.3.3. Phạm vi tính chất của quyền lực nhà nước

3.1.3.3.1. Chức năng giai cấp (trấn áp)

3.1.3.3.2. Chức năng xã hội (tổ chức và xây dựng)

3.2. 2. Mối quan hệ giữa DCXHCN và nhà nước XHCN

3.2.1. Dân chủ XHCN là cơ sở, nền tảng cho xây dựng và hoạt động Nhà nước XHCN

3.2.2. Nhà nước XHCN là công cụ quan trọng thực thi quyền lực của nhân dân Dân chủ XHCN