SƠ ĐỒ TƯ DUY BÀI VIỆT BẮC (1)

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
SƠ ĐỒ TƯ DUY BÀI VIỆT BẮC (1) by Mind Map: SƠ ĐỒ TƯ DUY BÀI VIỆT BẮC (1)

1. I/ GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. 1) TÁC GIẢ

1.1.1. TỐ HỮU (1920-2002) tên thật là NKT quê TTH

1.1.2. Là một thành công xuất sắc của thơ ca Cách Mạng , thơ trữ tình - Chính Trị , kế tục truyền thống lớn của thơ ca dân tộc

1.1.2.1. Tháng 10-1945, những người kháng chiến từ căn cứ miền núi trở về miền xuôi, trung ương Đảng và Chính Phủ rời chiến khu Việt Bắc về lại thủ đô . Nhân sự kiện thời sự có tính lịch sử ấy , Tố Hữu sáng tác bài thơ Việt Bắc

1.2. 2) TÁC PHẨM

1.2.1. Hoàn cảnh ra đời xuất xứ

1.2.2. Vị trí bài thơ

1.2.2.1. Bài thơ là đỉnh cao của Tố Hữu , là thành tựu xuất sắc nhất của thơ ca kháng chiến chống Pháp

1.2.2.2. Bài thơ là khúc hát ân tình thủy chung với Việt Bắc , với Đảng, với Bác Hồ, với tổ quốc và nhân dân

1.2.3. Kết cấu bài thơ

1.2.3.1. Theo lối đối đáp quen thuộc của ca dao -> sự phân thân , háo thân của nhân vật trữ tình

1.2.3.2. Sắc thái tâm trạng đầy xúc động bâng khuân

1.2.4. Đoạn trích

1.2.4.1. Vị trí phần đầu tác phẩm

1.2.4.2. Cảm hứng chủ đạo : nỗi nhớ về 1 vùng đất hào hùng và những kỉ niệm trong lòng kẻ ở , người đi

2. III/ Tổng kết

2.1. 1) Nội dung

2.1.1. Việt Bắc là khúc hùng ca cũng là khúc tình ca về Cách Mạng về cuộc kháng chiến và con người kháng chiến

2.2. 2) Nghệ thuật

2.2.1. Thể thơ luc-bát đậm đà màu sắc dân tộc

2.2.2. Lối đối đáp quen thuộc của ca dao, cách xưng hô mình-ta

2.2.3. Hình ảnh dân giã, sử dụng nhiều biện pháp tu từ ẩn dụ so sánh, tiết tấu nhịp nhàng giộng điệu ngọt ngào, ngôn ngữ mộc mạc giàu sức gợi

3. Hình ảnh người mẹ《nắng cháy lưng địu con lên rãy, bẻ từng bắp ngô》: lam lũ , vất vả, giàu đức hy sinh

4. Nhớ người và hoa -> thiên nhiên và con người Việt Bắc

5. 3) kỉ niệm về Việt Bắc : nổi nhớ trong lòng người ra đi

5.1. a) khẳng định tình cảm thủy chung với Việt Bắc

5.1.1. Hoán đổi vị trí 《ta-mình》-《mình -ta》

5.1.2. Điệp từ 《với》-> Tạo sự gắn bó gần gũi, quấn quýt không thể tách rời

5.1.3. Từ chỉ thời gian:trước,sau-> khẳng định tình cảm bất biến

5.1.4. Vận dụng sáng tạo , uyển chuyển đại từ 《mình》

5.1.5. Hình ảnh nguồn nước,so sánh bao nhiêu - bấy nhiêu

5.1.6. =》Khẳng định tình cảm, lòng thủy chung cách diễn đạt quen thuộc trong ca dao

5.2. b) Nhớ thiên nhiên Việt Bắc

5.2.1. Nỗi nhớ - so sánh《nhớ người yêu》da diết, mãnh liệt, thường trực

5.2.2. Điệp từ 《nhớ》 +liệt kê : liệt kê ra từng nỗi nhớ cụ thể

5.2.3. Cảnh thiên nhiên Việt Bắc hiện lên vừa thực vừa thơ mộng trong nhiều khoảng không gian và thời gian

5.2.3.1. Ánh trăng lấp ló nơi đầu núi

5.2.3.2. Nắng chiều dịu nhẹ lưng nương

5.2.3.3. Bảng làng ẩn trong sương khói

5.2.3.4. Ánh lửa bập bùng trong đêm

5.2.3.5. -> Gợi cảm nên thơ

5.2.3.6. Địa danh , tên sông , tên suối : quen thuộc thân thương

5.2.4. =》Vẻ đẹp thiên nhiên Việt Bắc hoang sơ , thơ mộng , ấm áp

5.3. c) Nhớ con người Việt Bắc, cuộc sôngsinh hoạt đồng bào

5.3.1. Cuộc sống thiếu thốn, gian khổ

5.3.1.1. Điệp từ 《ta,mình》sử dụng tài hoa, khéo léo gợi tình cảm gắn bó bền chặt

5.3.1.2. Từ ngữ《những ngày》năm tháng khó quên

5.3.1.3. Nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác 《đắng cay ngọt bùi》:những cung bậc cảm xúc trong cuộc sống

5.3.1.4. Hình ảnh《củ sắn lùi,bát cơm,chăn sui》khó khăn thiếu thốn

5.3.1.5. -> Cuộc sống nhọc nhằn gian khó, vất vả ,nghèo đói

5.3.2. Tình người ấm áp

5.3.2.1. Củ sắn chia đôi, bát cơm sẻ chia,chăn sui đáp cùng

5.3.2.2. -> Sử dụng các động từ mạnh, phóng đại nhấn mạnh tình yêu thương , sự đùm bọc chở che, sự hy sinhcuar đồng bào

5.3.3. Nhớ những kỉ niệm ấm áp nghĩa tình

5.3.3.1. 《Lớp học i tờ》những buổi học bình dân , học vui

5.3.3.2. 《Giờ liên hoan》những buổi tối liên hoan văn nghệ vui tươi

5.3.3.3. Tình quân dân càng thêm gắn bó, bền chặt dài lâu

5.3.4. Nhớ những ngày công tác ở Việt Bắc

5.3.4.1. 《Vẫn ca vang》tinh thần lạc quan yêu đời

5.3.4.1.1. 《Ngày tháng cơ quan》công việc bộn bề vất vả,gian lao

5.3.4.2. -> Nghệ thuật đối lập nhấn mạnh thời gian sống ở Việt Bắc tràn ngập niềm vui

5.3.5. Nhớ âm thanh quen thuộc, bình dị của cuộc sống

5.3.5.1. 《Tiếng mõ rừng chiều》

5.3.5.2. 《Chày đêm, suối xa》

5.3.5.3. -> Cuộc sốngnthanh bình , yên ả

5.3.6. =》Thể thơ lục bát tha thiết, ngọt ngào, sử dụng điệp từ, ngôn ngữ quen thuộc gần gũi ther hiện sâu sắc tình nghĩa của cán bộ miền xa với đồng bào

5.4. Câu hỏi tu từ + điệp từ《nhớ》nổi nhớ nồng nàn lưu luyến

5.5. d) Nhớ bức tranh tứ bình

5.5.1. Lời đối đáp 《mình-ta》quen thuộc: âm hưởng ngọt ngào êm ái

5.5.2. Thư từ《những》《cùng》chồng chất thêm nổi nhớ da diết

5.5.3. Đẹp nhất trong nổi nhớ là sự hòa quyện thấm thiết giữa cảnh và người

5.5.4. Thiên nhiên Việt Bắc hiện lên với vẻ đẹp đa dạng sinh động thay đổi theo mùa

5.5.4.1. Mùa Đông: tươi tắn, ấm áp《rững xanh》,《hoa chuối đỏ tươi》

5.5.4.2. Mùa Xuân: tinh khôi, trong sáng,sức sống《mơ nở,》《trắng rừng》

5.5.4.3. Mùa Hè: rực rỡ,sống động với âm thanh 《ve kêu》màu sắc《rừng phách đỏ vàng》

5.5.4.4. Mùa Thu: ánh trăng huyền ảo, thơ mộng

5.5.5. Gắn bó với thiên nhiên là hình ảnh con người

5.5.5.1. Con người trong lao động: làm nương rẫy《dao gài thắt lưng》

5.5.5.2. Con người cần mẫn, chăm chỉ,khéo léo 《chuốt từng sợi Giang》

5.5.5.3. Con người hăng hái trong lao động 《cô em gái hái măng một mình》

5.5.5.4. Con người trong sinh hoạt《tiếng hát ân tình thủy chung》 cất lên trong đêm trăng

5.6. e) Nhớ Việt Bắc hào hùng trong kháng chiến

5.6.1. Nhớ cảnh thiên nhiên và còn người ra trận

5.6.2. 《Nhớ khi giặc đến , giặc lùng》:kẻ thù

5.6.2.1. =》Bức tranh tứ bình đẹp dung dỉ, hài hòa giữa cảnh vật và con người -> có sự kết hợp giữa nét cổ điển và hiện đại

5.6.3. Hình ảnh《rừng cây núi đá》và《hoa cùng》: thiên nhiên và con người -> ta

5.6.4. Hình ảnh 《núi giăng》-《thành lũy rất dày》và《rừng che bộ đội》,《rừng vây quân thù》

5.6.4.1. -> Địa thế hiểm trở của Việt Bắc(nhân hóa) ->thiên nhiên có ý chí tình người như con người Việt Bắc anh dũng kiên cường

5.6.5. Thiên nhiên và con người ra trận: là nguồn sức mạnh làm nên chiến thắng vẻ vang

5.6.6. 《Mênh mông...một lòng》

5.6.6.1. -> Cảnh vật và con người đang xen với nhau tạo thành sức mạnh đoàn kết vững chắc

5.6.7. Nhớ những chiến công hào hùng Việt Bắc 《ai về ...nhị Hà》

5.6.7.1. Câu hỏi tu từ + đại từ phiếm chỉ《ai》-> hỏi để lấy cớ thổ lộ lòng mình

5.6.7.2. Điệp từ 《nhớ》+ liệt kê các địa danh nỗi nhớ tràn ngập (Phú Thông,Đèo Ròng,Sông Lô,Phó Lày..)

5.6.7.3. -> Gợi không gian rộng lớn chiến thắng hào hùng liên tiếp

5.6.8. Hai câu thơ mở đầu, mở ra 1 không gian rộng lớn 《những đường Việt Bắc》còn thời gian 《đêm đêm》(từ láy)

5.6.8.1. Cụm từ sở hữu xác định 《của ta》-> cách nói tự hào khẳng định tư thế làm chủ

5.6.9. Con đường ra trận nói lên khí thế dũng mãnh của cuộc kháng chiến

5.6.9.1. Từ láy tượng thanh《rầm rập》được sự dụng-> diễn tả tiếng động mạnh của chân vừa diễn tả nhịp độ khẩng trương gấp gáp cùng hành quân về 1 phía

5.6.9.2. So sánh phóng đại《như là》,《đất rung》: sức mạnh của quân ta-> sức mạnh phi thường

5.6.9.3. -> Khai quát con đường ra trận với khí thế hào hùng sục sôi

5.6.10. 《Quân đi...mũ nan》

5.6.10.1. Từ láy 《điệp điệp, trùng trùng》gợi tả đoàn quân lực lượng hunhf mạnh

5.6.10.2. Hình ảnh 《ánh sao...mũ nan》vừa tả thực, vừa lãng mạng-> vẻ đẹp của anh bộ đội giải phóng

5.6.11. 《Dân công...lửa bay》

5.6.11.1. Đỏ được từng đoàn: không khí sôi nổi rộn ràng, gợi sự lớn mạnh cuộc kháng chiến

5.6.11.2. Nghệ thuật phóng đại 《bước chân nát đá》: hai câu thơ khẳng định ca ngợi ý chí kiên cường to lớn

5.6.12. 《Nghìn đêm...ngày mai lên》

5.6.12.1. 《Nghìn đêm thăm thẳm》><《đèn pha bậc sáng như ngày mai lên》-> nghệ thuật đối lập tương phản giữa ánh sáng và bóng tối

5.6.12.2. Bóng tối thăm thẳm trong thời gian dài kiếp sống nô lệ

5.6.12.3. =》Khung cảnh tráng lệ , hùng vĩ , ca ngợi tự hào với khí thế bào hùng ý chí quyết tâm thắng kẻ thù

5.6.13. Niềm vui chiến thắng

5.6.13.1. Điệp từ 《vui》+ với liệt kê hàng loạt địa danh

5.6.13.2. Khí thế chiến thắng dồn dập, vang dội

5.6.14. =》Đoạn thơ đã tái hiện quá trình chuẩn bị lực lượng đến những chiến công dồn dập, vang dội qua nỗi nhớ sau sắc và đầy tự hào

5.7. f) Nhớ về que hương Cách Mạng, tình cảm Cách Mạng và Bác

5.7.1. Không gian《hang đá》, thời gian《nắng trưa》

5.7.1.1. Khẳng định Việt Bắc là nơi《cụ Hồ sáng soi》,《trung ương Chính Phủ...việc công》niềm tin cho cả nước

5.7.2. Nội dung: bàng bạc việc công

5.7.2.1. -> Lòng cản phục tự hào của người đối với vùng đất con người Việt Bắc anh hùng

5.7.3. Hình ảnh tượng trưng cho trubg ương Đảng: cờ đỏ sao vàng, là trái tim của cả nước

5.7.4. Liệt kê ra các nhiệm vụ những phong trào cấp thiết

5.7.5. Lặp cấu trúc câu《ở đâu...》-> u ám, đau đớn

5.7.6. 《Nhìn về Việt Bắc》: Việt Bắc là điểm tựa, là niềm tin của nhân dân, là quê hương Cách Mạng, là căn cứ địa vững chắc , là đầu não của kháng chiến

6. II/ ĐỌC HIỂU

6.1. 1) Khung cảnh chia tay và tâm trạng con người

6.1.1. a) Lời của người ở lại

6.1.1.1. Đại từ nhân xưng mình - ta -> lối xưng hô quen thuộc trong ca doao -> tình cảm gần gũi tha thiết

6.1.1.2. Điệp từ 《nhớ》: câu hỏi tu từ lưu luyến nhớ thương, day dứt , khôn nguôi

6.1.1.3. Câu hỏi ngọt ngào, khéo léo

6.1.1.3.1. Hỏi về thời gian : 《15 năm ấy》, 《thiết tha》 ( từ láy) , 《mặn nồng》( từ gợi cảm) -> thời gian gắn bó , ân tình gắn bó , tấm lòng thủy chung

6.1.1.3.2. Hỏi về không gian : cây , núi , sông , nguồn -> không gian tiêu biểu của núi rừng Việt Bắc , cội nguồn Cách Mạng, cội nguồn nghĩa tình

6.1.1.4. =》Gợi kỷ niệm gắn bó sâu rộng một thời Cách Mạng, một Vùng Cách Mạng

6.1.1.5. =》Tình cảm kín đáo , da diết của người ở lại - đồng vào Việt Bắc

6.1.2. b) Lời của người ra đi

6.1.2.1. Thấu hiểu lòng người ở lại

6.1.2.1.1. Đại từ phiếm chỉ 《ai》chỉ người VB

6.1.2.1.2. Từ láy 《tha thiết》,《bâng khuân》,《bồn chồn》-> gợi tả chính xác không khí và tâm trạng lúc chia tay

6.1.2.1.3. Nhịp thơ 4/4: tiểu đối -> tâm trạng còn người chi phối cả suy tư , cảm xúc nổi nhớ chi phối cả hành động

6.1.2.1.4. -> Tiếng lòng nghẹn ngào của người về xuôi , bâng khuân , lưu luyến

6.1.2.2. =》Giọng thơ ngọt ngào tha thiết , đoạn thơ đã diễn tả cảnh chia tay đầy ấm áp nghĩa tình

6.2. 2) Kỉ niệm về VB ( lời của người ở lại)

6.2.1. Người ở lại nhắc nhở ân tình Cách Mạng và kháng chiến

6.2.1.1. Lời đối đáp quen thuộc : mình về , có nhớ, mình đi có nhớ -> các từ đi về ( từ trái nghĩa) nhưng trong đoạn thơ này lại cùng nghĩa với nhau, cùng hướng về xuôi

6.2.1.2. Điệp từ《nhớ》 , điệp ngữ liên hoàn:《mình đi có nhớ》,《mình về có nhớ》-> tô đậm thêm nổi nhớ trong kongf kẻ ở người đi

6.2.1.3. Câu lục: câu hỏi tu từ tha thiết

6.2.1.4. Câu bút : nhịp 4/4 tiểu đối -> khơi sâu kỷ niệm : CM,KC,chiến khu với nổi nhớ đậm đà

6.2.1.4.1. Như những ngày kháng chiến gian khổ. Nhớ không gian,thiên nhiên khắc nhiệt: mưa nguồn , suối lũ ,mây mù-> gian khổ, gian nan thử thách

6.2.1.4.2. Người tình nghĩa đồng bào

6.2.2. Câu thơ 《mình đi...mình》: từ mình là từ đa nghĩa->câu nói nồng nàn, đa nghĩa,thú vị

6.2.3. =》Thể thơ lục bát êm đềm, lối đối đáp quen thuộc, hình ảnh gần gủi, điệp từ 《nhớ da diết》, câu thơbgiauf nhịp điệu...diễn tả tình cảm chân thành , tha thiết

7. Nhớ những ngày《miếng cơm chấm muối》( thiếu thốn) ><《mối thù nặng vai》( tinh thần quyết tâm, lòng căm thù)-> sự thiếu thốn gian khổ

7.1. Động từ mạnh《bậc sáng》so sánh với ngày mai lên mở ra 1 bình minh chiến thắng 1 tương lai tươi sáng cho đất nước