Mối quan hệ pháp luật với Lập pháp, Hành pháp, Tư pháp

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Mối quan hệ pháp luật với Lập pháp, Hành pháp, Tư pháp by Mind Map: Mối quan hệ pháp luật với Lập pháp, Hành pháp, Tư pháp

1. Nguồn của luật

1.1. Khái niệm

1.1.1. Hệ thống các quy tắc, các quy phạm pháp luật

1.1.2. Mối liên hệ giữa các quy phạm pháp luật với nhau

1.2. Nguồn của luật

1.2.1. Tất cả các yếu tố chứa đựng

1.2.2. Cung cáp căn cứ pháp lí cho hoạt động cơ quan nhà nước và các chủ thể

1.2.3. Gồm 2 nguồn

1.2.3.1. Nội dung

1.2.3.1.1. Xuất xứ, căn nguyên, chất liệu làm nên các quy định cụ thể của pháp luật

1.2.3.1.2. Yếu tố kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa, đạo đức,.. của đời sống

1.2.3.2. Hình thức

1.2.3.2.1. Nơi chứa đựng nguồn nội dung

1.2.3.2.2. Muốn tìm nội dung phái thông qua nguồn hình thức

2. Quan hệ pháp luật

2.1. Nguồn gốc

2.1.1. Quan hệ xã hội là quan hệ giữa người với người

2.1.1.1. QPPL -> QHXH -> QH pháp luật

2.1.1.2. QHPL "nằm trong" QHXH

2.1.1.3. QHXH được cái QPPL điều chỉnh để trở thành QHPL

2.1.2. Tồn tại khách quan mà cong người không thể đặt mình ra các quan hệ ấy

2.2. Cấu thành

2.2.1. Chủ thể

2.2.1.1. Năng lực pháp luật

2.2.1.1.1. Điều kiện cần

2.2.1.1.2. Có quyền và nghĩa vụ

2.2.1.2. Năng lực hành vi

2.2.1.2.1. Điều kiện đủ

2.2.1.2.2. Thực hiện quyền và nghĩa vụ

2.2.1.3. Các loại chủ thể

2.2.1.3.1. Cá nhân

2.2.1.3.2. Pháp nhân

2.2.1.3.3. Hộ gia đình

2.2.1.3.4. Doanh nghiệp tư nhân...

2.2.1.4. Chú ý

2.2.1.4.1. Người mất năng lực hành vi là người đã có năng lực hành vi

2.2.1.4.2. Năng lực pháp luật: có từ lúc sinh ra -> chết, được luật pháp trao

2.2.2. Nội dung

2.2.2.1. Quyền và nghĩa vụ

2.2.3. Khách thể

2.2.3.1. Lợi ích vật chất và tinh thần

2.2.3.2. Là lợi ích vật chất hay tinh thần mà các chủ thể pháp luật mong muốn đạt được khi tham gia QPPL

2.2.3.3. Tài sản / Hành vi xử sự của con người / Lợi ích vật chất